Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 33 Chính tả

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

1.Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ. Chính tả – Tuần 24 trang 33 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 5 tập 2 – Chính tả – Tuần 24 – Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2

1. Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ :

– Tên người, tên dân tộc : 

………………………………………

– Tên địa lí :

………………………………………

2. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau :

Câu đố

Lời giải đố

[1]Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ?

[2]Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời ?

[3]Vua nào tập trận đùa chơi

Cò lau phất trận một thời ấu thơ ?

[4]Vua nào tháo Chiếu dời đô ?

[5]Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ?

Ngô Quyền, Lê Hoàn và

…………………………..

………………………………

………………………………

…………………………

…………………………

…………………………

……………………….

Quảng cáo

TRẢ LỜI:

1. Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ :

– Tên người, tên dân tộc :                

Đăm Săn, YSun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao Mơ-nông    

– Tên địa lí :                 

Tây Nguyên, [sông] Ba

2. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

Câu đố

Lời giải đố

[1]Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ?

[2]Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời ?

[3]Vua nào tập trận đùa chơi

Cò lau phất trận một thời ấu thơ ?

[4]Vua nào tháo Chiếu dời đô ?

[5]Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ?

– Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

– Vua Quang Trung [Nguyễn Huệ]

– Đinh Tiên Hoàng [Đinh Bộ Lĩnh]

– Lý Thái Tổ [Lý Công Uẩn]

– Lê Thánh Tông [Lê Tự Thành]

 Baitapsgk.com

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 33, 34, 35 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng :

Trả lời:

Bài 2: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:

Trả lời:

- Danh từ kết hợp với an ninh

M : lực lượng an ninh

-sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc

- Động từ kết hợp với an ninh

M : giữ vững an ninh

-bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh

Bài 3: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

Trả lời:

a] Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phá

b] Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4: Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60 ; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.

- Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức.

- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 [công an thường trực, chiến đấu] 114 [công an phòng cháy chữa cháy], 115 [đội thường trực cấp cứu y tế].

- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 33, 34, 35 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.

Bài 1 [trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng :

Trả lời:

Quảng cáo

Bài 2 [trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:

Trả lời:

- Danh từ kết hợp với an ninh

M : lực lượng an ninh

-sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc

- Động từ kết hợp với an ninh

M : giữ vững an ninh

-bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh

Bài 3 [trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

Quảng cáo

Trả lời:

a] Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phá

b] Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4 [trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60 ; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.

- Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức.

- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 [công an thường trực, chiến đấu] 114 [công an phòng cháy chữa cháy], 115 [đội thường trực cấp cứu y tế].

- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-24-tap-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề