Ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh Toshiba

Máy lạnh hay điều hòa là một thiết bị điện lạnh quen thuộc hiện nay trong các văn phòng và gia đình, để sử dụng thuận tiện thì mỗi thiết bị đều có remote điều khiển riêng. Trên mỗi remote hay điều khiển đều có các kí hiệu bằng tiếng Anh và các biểu tượng trên điều khiển điều hòa quen thuộc, vậy bạn đã biết các ký hiệu trên remote máy lạnh hay các ký hiệu trên điều khiển điều hòa như thế nào chưa? Ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh này như thế nào? Điện Lạnh Thiên An Phước sẽ giải đáp những biểu tượng ý nghĩa trong bài viết này nhé.

Bài viết tham khảo:

Ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh

Giải mã các kí hiệu và biểu tượng trên chiếc remote máy lạnh

Nếu bạn mới mua máy lạnh hoặc sử dụng điều hòa nhiệt độ lần đầu thì việc bối rối khi nhìn những ký hiệu trên remote máy lạnh là điều dễ hiểu thôi. Hoặc cũng có rất nhiều người sử dụng máy lạnh hàng ngày mà chưa chắc hiểu hết ký hiệu trên điều khiển điều hòa.

Ngoài chức năng bật/tắt cơ bản thì máy điều hòa còn có rất nhiều chức năng khác. Nếu nắm được các biểu tượng trên điều khiển điều hòa thì bạn sẽ sử dụng máy một cách hiệu quả nhất, vì thông qua mỗi ký hiệu trên remote máy lạnh bạn có thể biết được các nút đó dùng để làm gì hay biết được ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh để chỉnh máy hoạt động theo nhu cầu của mình.

Đầu tiên chúng ta cùng đi vào tìm hiểu các ký hiệu cơ bản trước nhé:

Các biểu tượng hình bông tuyết, hình giọt nước, hình mặt trời là ba chế độ nhiệt cơ bản mà máy lạnh nào cũng có tương ứng với Cool, Dry, Heat.

  1. Cool [biểu tượng hình bông tuyết]: Chế độ điều hòa hình bông tuyết là chế độ làm mát. Máy lạnh hoạt động bằng cách đẩy nhiệt từ bên trong phòng ra ngoài và chế độ này máy sẽ tốn nhiều điện năng hơn so với chế độ dry. Sử dụng biểu tượng cool phù hợp nhất là vào tiết trời khô nóng và ít độ ẩm nhé bạn. Đây còn là biểu tượng để bạn hạ nhiệt độ nhanh chóng.
  2. Dry [biểu tượng giọt nước]: Với ký hiệu giọt nước trên điều khiển điều hòa thì chức năng của nó là làm giảm độ ẩm trong phòng để giảm nhiệt độ xuống. Biểu tượng giọt nước trên điều khiển điều hòa cũng tương tự như chế độ Cool nhưng nó điều hòa hạ nhiệt độ phòng bằng cách khử nước có trong không khí hay còn gọi là chế độ làm khô. Với chế độ điều hòa hình giọt nước này bạn nên sử dụng vào những ngày trời không quá nóng và độ ẩm không khí cao để đỡ oi bức hơn. Bạn có thể dùng biểu tượng Dry để tiết kiệm điện vì chế độ này hao ít điện hơn.
  3. Heat [ký hiệu hình mặt trời]: ý nghĩa biểu tượng này là chế độ sưởi ấm và chức năng này chỉ có ở loại điều hòa hai chiều thôi nhé. Chế độ này chỉ dùng vào mùa lạnh thôi nhé.
  4. Ký hiệu độ tự động Auto [hình 3 mũi tên xoay vòng]: Đây là chế độ tự động của máy lạnh hay điều hòa và màn hình điều khiển sẽ không hiện bất kỳ thông số nào, máy sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ cũng như độ ẩm, sức gió,… tùy vào môi trường xung quanh như thế nào để người dùng cảm thấy dễ chịu nhất. Nếu bạn không muốn phải điều khiển quá nhiều thì chỉ việc bật chế độ tự động này lên cho nhàn nhé.

Trên đây là những biểu tượng trên điều khiển điều hòaý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh cơ bản để mọi người có thể áp dụng khi dùng phù hợp với nhu cầu của mình. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các biểu tượng trên điều khiển điều hòa và các ký hiệu trên remote máy lạnh khác nhé. Có một số ký hiệu trên remote máy lạnh sẽ khiến bạn đau đầu vì khó hiểu và khó đoán nếu như không nắm rõ.

Các ký hiệu thông dụng khác

  1. Ký hiệu ON/OFF: ký hiệu tắt/bật máy lạnh.
  2. Ký hiệu hình cây thông: biểu tượng chế độ điều hòa cây thông này dường như chỉ có ở các máy điều hòa hiện đại. Biểu tượng này thật là hại não phải không, đây là ký hiệu của chức năng Health kích hoạt máy ion không khí có trong điều hòa để lọc sạch bụi bẩn trong không khí nhanh nhất. Ở một số dòng máy đời mới nó còn có chức năng hút vi khuẩn, virus và giữ lại chúng trong màng lọc.
  3. Biểu tượng ngôi nhà: Đây là chế độ Scavenging [thu rác] cùng chung nút bấm với hình cây thông, dùng chế độ này để đổi dần không khí từ ngoài vào trong. Ký hiệu ngôi nhà tức là máy đang lọc sạch không khí khi có mùi khó chịu trong căn phòng của bạn. Chế độ Scavenging sẽ giúp phòng có thể hạ nhiệt nhanh hơn bình thường khi phòng có nhiệt độ cao hơn ngoài trời, ví dụ như phòng trọ thường rất bí hơi thì chức năng này rất tuyệt vời. Tuy nhiên chế độ này cực kì tốn điện.
  4. Ký hiệu chế độ sleep: Là chế độ ngủ, có chức năng tự động tăng nhiệt độ phòng lên 29 – 30 độ C khi về sáng.
  5. Ký hiệu chế độ timer: Đây là chế độ hẹn giờ cho phép người dùng cài đặt thời gian tắt hay mở máy tự động.
  6. Ký hiệu nhiệt độ: Để tăng hay giảm nhiệt độ bạn nhấn vào nút có dấu [+] và dấu [-] tương ứng.
  7. Biểu tượng cánh quạt thứ hai: chức năng X-fan và máy sẽ vẫn chạy sau khi tắt khoảng 10 phút để làm khô hệ thống máy lạnh giúp kéo dài tuổi thọ.
  8. Biểu tượng vòi nước: Báo hiệu bộ lọc của máy cần được làm vệ sinh. Chế độ này chỉ xuất hiện khi máy chạy khá lâu [200 giờ hoạt động].
  9. Biểu tượng powerful: Để làm lạnh nhanh khi vừa mới bật máy hãy chọn biểu tượng làm lạnh nhanh powerful.
  10. Biểu tượng hướng gió [biểu tượng air swing]: Dùng để đảo hướng gió như mong muốn.
  11. Biểu tượng mode MODE: Bạn chọn chế độ biểu tượng chế độ máy chạy và lựa chọn chế độ mong muốn.
  12. Biểu tượng quạt gió: Xuất hiện khi ấn nút FAN hiển thị tốc độ quạt gió, máy đang điều chỉnh tốc độ gió của cục lạnh.

Trên đây là tổng hợp các ký hiệu trên điều khiển điều hòa, các ký hiệu trên remote máy lạnh cơ bản. Bạn nhớ lưu lại biểu tượng ý nghĩa này để dùng khi cần nhé, ngoài ra trên một số dòng máy mới hiện nay còn có các biểu tượng trên điều khiển điều hòa khá lạ và mới, nếu không có trong tổng hợp của chúng tôi và bạn không hiểu ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh đó là gì hãy liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

Mua remote máy lạnh ở đâu chất lượng tốt?

Hiện nay các cửa hàng điện lạnh đều có bán remote của các loại máy lạnh thông dụng, bạn nên chọn một chiếc điều khiển chính hãng và chất lượng để sử dụng lâu dài, bạn đã biết mua remote máy lạnh ở đâu tốt chưa. Điện Lạnh An Phước chuyên cung cấp các thiết bị, linh kiện máy lạnh giá tốt chất lượng cao dành cho bạn. Nếu bạn có thắc mắc gì về ý nghĩa các biểu tượng hay một số kí hiệu lạ mà không nắm rõ ý nghĩa của các biểu tượng có thể liên hệ với chúng tôi mọi lúc.

Mỗi loại máy lạnh sẽ có những chức năng riêng biệt nên đôi khi có những kí hiệu cũng hơi khác nhau, nhưng đa số các biểu tượng trên điều khiển điều hòa cũng đều tương đồng nhau và bạn có thể áp dụng được. Nắm rõ các ký hiệu trên điều khiển điều hòa cũng như ý nghĩa của nó là cách tốt nhất để sử dụng máy lạnh hiệu quả.

Bảng hướng dẫn nhu cầu khách hàng theo từng dịch vụ:

Khách hàng có nhu cầu sửa máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu vệ sinh máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu tháo lắp máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu lắp đặt máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu sửa máy giặt vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu vệ sinh máy giặt vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu sửa tủ lạnh vui lòng click vào đây

Việc trang bị những kiến thức cơ bản về máy lạnh, ví dụ như cách sử dụng remote điều hòa là hoàn toàn cần thiết giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng cũng như giúp chiếc điều hòa phát huy được hết công dụng.

Trong bài viết này, META sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng remote máy lạnh Toshiba - một trong những dòng máy lạnh được ưa chuộng nhất hiện nay. Mời bạn cùng theo dõi nhé!

Ý nghĩa của những ký hiệu trên remote máy lạnh Toshiba

Remote máy lạnh Toshiba cũng khá đa dạng, phong phú về mẫu mã, chủng loại. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu cách sử dụng remote máy lạnh Toshiba RAS-H10ZKCV-V, các dòng máy lạnh khác, bạn có thể áp dụng tương tự để thao tác.

1. PRESET: Lưu chế độ cài đặt để sử dụng cho lần sau.

2. Nút nguồn tắt/bật: Nút bật tắt điều hòa.

3. SWING: Đổi hướng gió tự động và bấm lần nữa để dừng.

4. TEMP: Tăng/giảm nhiệt độ.

5. MODE: Chuyển các chế độ, có 3 chế độ vận hành là làm mát, sưởi và quạt.

6. FIX: Di chuyển cánh đảo gió chiều lên xuống đúng như bạn muốn.

7. ONE-TOUCH: Chức năng vận hành tự động hoàn toàn chỉ với một lần chạm.

8. POWER-SEL: Nút bật chế độ tiết kiệm điện.

9. FAN: Nút chỉnh tốc độ quạt.

10. QUITE: Chế độ vận hành yên tĩnh.

11. TIMER: Hẹn giờ bật/tắt.

12. COMFOR SLEEP: Chế độ vận hành khi ngủ.

13. HI-POWER: Nút công suất cao.

14. CLR: Nút xóa.

15. SET: Nút cài đặt.

16. CHECK: Nút kiểm tra.

17. CLOCK: Nút chỉnh giờ.

18. FILTER: Nút tái lập bộ lọc, báo bộ lọc cần vệ sinh.

19. RESET: Nút tái lập lại.

Cách sử dụng remote máy lạnh Toshiba chi tiết nhất

Thay đổi hướng gió thổi

Chức năng này nên sử dụng khi khởi động máy hoặc khi bạn có nhu cầu làm lạnh nhanh. Bạn thực hiện nhấn nút FIX theo chiều mũi tên hướng xuống để di chuyển cánh quạt đảo gió đi xuống nhằm tạo hiệu quả làm lạnh nhanh chóng tức thì.

Khi độ lạnh đã đạt tới mức mong muốn và bạn cần chuyển sang chế độ mát dịu thì tiếp tục nhấn nút FIX theo mũi tên hướng lên. Hơi mát sẽ lan tỏa đồng đều khắp phòng tạo ra cảm giác dễ chịu nhất mà không bị lạnh buốt.

Lưu ý:

  • Không nên dùng tay để gạt cánh đảo gió vì tác động ngoại lực có thể gây hư hỏng thiết bị hoặc nguy hiểm cho người dùng.
  • Bên cạnh đó, nếu bạn muốn thay đổi hướng gió tự động, chế độ SWING sẽ giúp bạn làm điều đó, nhấn nút SWING để kích hoạt chế độ và bấm lại lần nữa để dừng.

Chức năng làm mát/sưởi/quạt

  • Bước 1: Bạn bấm MODE và chọn chức năng làm mát, quạt hoặc sưởi tùy theo nhu cầu sử dụng.
  • Bước 2: Bạn bấm TEMP để cài đặt nhiệt độ mà bạn mong muốn.
  • Bước 3: Bấm FAN chọn Auto, Low, Low +, Med, Med +, hoặc High.

Để điều chỉnh chức năng làm mát, bạn chọn nhiệt độ tối thiểu là 17oC. Nếu bạn chọn chế độ chỉ có quạt, máy lạnh sẽ không có chỉ số điều chỉnh nhiệt độ. Với chế độ sưởi thì nhiệt độ tối đa sẽ là 30oC.

Bật chế độ tiết kiệm điện năng

Bạn nhấn nút POWER-SEL để thực hiện chức năng này. Khi đó, máy lạnh Toshiba sẽ tự động kiểm soát lượng điện năng tiêu thụ nhằm mang lại hiệu quả tiết kiệm điện năng tối ưu nhất.

Chức năng sấy khô

Trong trường hợp độ ẩm trong phòng quá cao gây nên cảm giác khó chịu cùng những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe thì bạn có thể sử dụng chức năng sấy khô này. Lưu ý là chế độ này sử dụng với hiệu suất làm mát vừa phải.

  • Bước 1: Bạn bấm MODE để chọn chế độ sấy khô.
  • Bước 2: Sau đó, bạn bấm TEMP để điều chỉnh nhiệt độ như mong muốn.

Cài đặt 1 lần chạm

Với nút nhấn ONE TOUCH máy lạnh Toshiba sẽ khởi động với nhiệt độ và luồng gió tối ưu nhất để mang lại bầu không khí mát mẻ, thoải mái nhất cho người sử dụng.

Chức năng tự động làm sạch [Chỉ có ở chế độ vận hành mát và sấy khô]

Ở máy lạnh Toshiba, nếu bạn nhấn nút nguồn , máy sẽ không dừng hẳn như các dòng máy lạnh khác mà nó vẫn cho quạt quay thêm 20 phút nữa sau đó mới tự động ngắt. Chính vì thế, dàn lạnh của máy sẽ luôn đảm bảo khô ráo và không còn mùi hôi khó chịu do môi trường ẩm ướt gây ra.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn máy tắt ngay lập tức thì bạn chỉ cần nhấn nút nguồn thêm 2 lần nữa trong vòng 30 giây là được.

Hẹn giờ bật tắt máy

  • Bước 1: Trong phần TIMER, bạn nhấn mũi tên lên xuống vùng ON để chọn thời gian.
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn nhấn SET để xác nhận thiết lập.
  • Bước 3: Để hủy cài đặt hẹn giờ, bạn nhấn nút CLR.
  • Bước 4: Để hẹn giờ tắt máy, bạn nhấn mũi tên lên xuống vùng OFF và cũng làm các bước tương tự như khi hẹn giờ bật.

Lưu ý: Bạn không thể cài đặt cùng lúc chế độ hẹn giờ tắt và mở máy.

Chế độ vận hành khi ngủ

Chức năng COMFOR SLEEP được trang bị nhằm mang lại cho người dùng một giấc ngủ sâu và ngon không bị gián đoạn bởi nhiệt độ quá lạnh. Chức năng này sẽ tự động điều khiển luồng khí thổi và tự động tắt.

Để kích hoạt tính năng này, bạn nhấn nút COMFOR SLEEP sau đó tùy chọn giờ tắt tương ứng 1, 3, 5 hoặc 9 giờ tùy theo nhu cầu sử dụng.

Chức năng tự khởi động lại

Để điều hòa không khí tự động khởi động lại sau khi bị ngắt điện [Nguồn phải được bật lên].

  • Nhấn và giữ nút PRESET trên thiết bị trong nhà trong 3 giây để định chế độ vận hành [3 tiếng bíp và đèn Operation nháy 5 lần/giây trong 5 giây].
  • Nhấn và giữ nút PRESET trên thiết bị trong nhà trong 3 giây để hủy chế độ vận hành [3 tiếng bíp nhưng đèn Operation không nháy].

Lưu ý: Trong trường hợp đặt hẹn giờ bật và tắt, chức năng khởi động lại tự động sẽ không hoạt động.

Trên đây là cách sử dụng remote máy lạnh Toshiba chi tiết chuẩn nhất để bạn tham khảo. Hi vọng rằng với những chia sẻ này của chúng tôi, bạn sẽ dễ dàng sử dụng được các chức năng của máy lạnh Toshiba nhằm mang lại hiệu quả tối ưu nhất trong việc làm mát.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Nếu có nhu cầu mua thêm các sản phẩm điều hòa, thiết bị làm mát, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website META.vn hoặc liên hệ với chúng tôi theo số hotline bên dưới. META cam kết Hàng chính hãng, Uy tín lâu năm, Dịch vụ Giao hàng & Bảo hành trên toàn quốc.

Tại Hà Nội:

56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy

Điện thoại: 024.3568.6969

Tại TP. HCM:

716-718 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Điện thoại: 028.3833.6666

303 Hùng Vương, Phường 9, Quận 5

Điện thoại: 028.3833.6666

Tham khảo thêm:

Gửi bình luận

Xem thêm: cách sử dụng remote máy lạnh toshiba, máy lạnh, máy lạnh toshiba

Video liên quan

Chủ Đề