Bảng nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm năm 2024

Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta (Đơn vị: %)

Bảng nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm năm 2024

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

  1. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
  1. Biên độ nhiệt năm ở Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế khá cao, ở Quy Nhơm và Thành phố Hồ Chí Minh thấp.
  1. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn tháng 12.

Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ. Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh Địa điểm to TB năm to TB tháng lạnh nhất to TB tháng nóng nhất Biên độ to Tb năm to tối thấp nhất tuyệt đối to tối bcao...

Đọc tiếp

Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ.

Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Địa điểm to TB năm to TB tháng lạnh nhất to TB tháng nóng nhất Biên độ to Tb năm to tối thấp nhất tuyệt đối to tối bcao tuyệt đối Biên độ to tuyệt đối Hà Nội (21o01B) 23,5 16,4 (tháng I) 28,9 (tháng VII) 12,5 2,7 42,8 40,1 TP. Hồ Chí Minh (10o47B) 27,1 25,7 (tháng XII) 28,9 (tháng IV) 3,2 13,8 40,0 26,2

Bảng nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm năm 2024

Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, NXB Giáo dục, 2007) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế? A. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C B. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm...

Tìm các giá trị của tham số a để \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\sqrt {4{n^2} - 5n + 8} + a - 2n} \right) = 1\).

Bài 2 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SA. J, K lần lượt thuộc BC, AD sao cho \(\frac{{BC}}{{BJ}} = \frac{{DA}}{{DK}} = 2\). Chứng minh rằng SC//( MJK).

Bài 3 :

Cho hàm số \(y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x - \sin x + 4}}\). Chứng minh rằng \(\frac{2}{{11}} \le y \le 2\)

Bài 4 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = \frac{{ - {u_n} + 1}}{{2{u_n}}},n \ge 1,n \in \mathbb{N}\end{array} \right.\). Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.

Bài 5 :

Chọn đáp án đúng (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).

Bài 7 :

Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác dưới đây có cùng điểm cuối, cùng điểm đầu với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\).

Bài 8 :

Nếu \(\sin \alpha > 0,\cos \alpha < 0\) thì \(\alpha \) thuộc góc phần tư nào?

Bài 10 :

Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với công sai d được cho bởi hệ thức:

Bài 11 :

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số khác 0 thỏa mãn tỉ số \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}}\) không đổi thì dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là:

Bài 12 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {2020^n}\). Tính \({u_{n + 1}}\).

Bài 13 :

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\) khi và chỉ khi:

Bài 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Mệnh đề nào đúng?

Bài 15 :

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới:

Bảng nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm năm 2024

Hàm số f(x) không liên tục tại:

Bài 16 :

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = - \infty \) thì:

Bài 17 :

Cho hình chóp S. ABCD có O là giao điểm của AC và BD. Gọi M, I lần lượt là trung điểm của BD, SD. Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (SOC)?

Bài 19 :

Với điều kiện nào dưới đây thì đường thẳng d song song với mặt phẳng (P)?

Bài 20 :

Nếu đường thẳng d và mặt phẳng (P) có … điểm chung thì d cắt mặt phẳng (P).

Từ (cụm từ) thích hợp điền vào “…” để được câu đúng là:

Bài 21 :

Hình chóp S. ABCD có bao nhiêu đỉnh?

Bài 22 :

Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) chứa a và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến b. Kết luận nào sau đây đúng?

Bài 23 :

Cho \(\tan \alpha = 2\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Chọn đáp án đúng.

Bài 24 :

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}}\)

Bài 25 :

Giá trị của biểu thức \(\sin \frac{{37\pi }}{{12}}\) bằng:

Bài 26 :

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2024\) và \({u_n} = {u_{n - 1}} - 3\) với \(n \ge 2\), \(n \in \mathbb{N}*\). Số hạng tổng quát của cấp số cộng đã cho là:

Bài 27 :

Theo ước tính, kể từ lúc mới mua, cứ sau mỗi 200 lần sạc thì pin của điện thoại X sẽ giảm 4% so với chu kỳ 200 lần sạc trước đó. Hỏi sau 1 200 lần sạc thì pin của điện thoại X còn lại bao nhiêu phần trăm so với lúc mới mua? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Bài 28 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 25{n^2} + 10n + 9\). Chọn khẳng định đúng:

Bài 29 :

Tìm số thực a khác 0 sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{n^2} - 2}}{{a{n^2} - 1}} = 2\)

Bài 30 :

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {\sqrt {{n^2} - 18n} - n} \right)\) bằng:

Bài 31 :

Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,333… dưới dạng phân số ta được:

Bài 32 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của AM và BD, \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua A, M và song song với SD. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt SB tại N. Tỉ số \(\frac{{SN}}{{SB}}\) là:

Bài 33 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD, P là điểm thuộc SA. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (PMN) là đường thẳng:

Bài 34 :

Cho tứ diện ABCD và điểm M thuộc miền trong tam giác ACD. Gọi I và J lần lượt là hai điểm trên cạnh BC và BD sao cho IJ sao cho IJ không song song với CD. Gọi H là giao điểm của IJ với CD, K là giao điểm của MH và AC. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (IJM) là:

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất là ở đâu?

Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến, thấp nhất ở vùng cực.

Giải thích tại sao Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn các địa điểm nói trên?

- Miền Bắc chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc (có 3 tháng nhiệt độ dưới 180C) => tháng có nhiệt độ trung bình lạnh nhất có nhiệt độ rất thấp. Mặt khác, do nằm trong khu vực nhiệt đới nên mùa hạ vẫn có nhiệt độ cao => nền nhiệt thấp hơn so với miền Nam và biên độ nhiệt năm lớn.

Giải thích tại sao nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam?

Lời giải: - Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ bắc vào nam chủ yếu do càng vào nam, vĩ độ càng thấp, góc nhập xạ càng lớn và miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh, miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.

Tại sao nhiệt độ trung bình tháng 7 của nước ta đều cao?

Nhiệt độ trung bình tháng VII cao và tương đối đồng đều trên cả nước chủ yếu do. vị trí nội chí tuyến và hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. gió Tây và Tín phong bán cầu Bắc khô nóng. gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nội chí tuyến.