Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 21,95%. B. 36,36%. C. 42,12%. D....

Đọc tiếp

Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

  1. 21,95%.
  1. 36,36%.
  1. 42,12%.
  1. 78,05%.

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là A. 79,34% B. 73,77% C. 26,23% D....

Cho 17,6g hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol 2 : 1 vào 416ml dung dịch AgNO 3 1,25M. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là

Cập nhật ngày: 08-11-2022


Chia sẻ bởi: VÕ VĂN LỘC


Cho 17,6g hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol 2 : 1 vào 416ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là

Chủ đề liên quan

Cho 8,4g Fe vào 87,6g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch HCl ban đầu

1. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Muối nào được tạo thành và nồng độ % bao nhiêu? 2. Cho S tác dụng với 16,8gam kim loại hóa trị II. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào sản phẩm phản ứng thu được 6,72 lít khí H2S (đktc). Xác định kim loại và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. 3. Đun nóng hỗn hợp 5,6gam bột sắt và 1,6 gam lưu huỳnh. Cho...

Đọc tiếp

1. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Muối nào được tạo thành và nồng độ % bao nhiêu? 2. Cho S tác dụng với 16,8gam kim loại hóa trị II. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào sản phẩm phản ứng thu được 6,72 lít khí H2S (đktc). Xác định kim loại và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. 3. Đun nóng hỗn hợp 5,6gam bột sắt và 1,6 gam lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí và dung dịch A.

  1. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
  2. Để trung hòa axit còn dư trong A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của axit ban đầu. 4. a) Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
  3. Cho 12,8 g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
  4. Hấp thụ 0,672 lít khí SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính C% các chất sau phản ứng.

giải hộ em với ạ em không biết làm😪

em cảm ơn trước ạ!

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA 1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò Chất oxi hóa. Chất khử Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa. 2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau : HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2 3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : HCl , O2 , CO2 , Cl2. 4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung...

Đọc tiếp

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA 1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò Chất oxi hóa. Chất khử Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa. 2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau : HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2 3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : HCl , O2 , CO2 , Cl2. 4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau : HCl, HNO3, KCl, KNO3 NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2 NaOH, HCl, K2SO4, HNO3 KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3. HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử) 5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B. Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc) Tính C% dd B sau phản ứng 6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên. 7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc). Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu. Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng. 8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí. Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó. Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. 9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc) Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh. Tính thể tích dd axit cần dùng. 10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. 11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu. 12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat. 13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được. 14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ. Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24 lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Tính khối lượng muối thu được. c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng. Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối...

Đọc tiếp

Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.

Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24 lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.

  1. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
  2. Tính khối lượng muối thu được.
  3. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng. Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc). - Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
  4. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
  5. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
  1. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
  2. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
  3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
  4. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
  5. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
  6. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
  7. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 80% Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
  8. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
  9. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
  10. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
  11. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X. Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
  12. Xác định kim loại M.
  13. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính V Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
  14. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
  15. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
  16. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. - Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp? - Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III. 1/ Tìm oxit đã cho? 2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

hoà tan hoàn toàn 11,8g hỗn hợp AL và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lit khí SO2(dktc) a. viết PTHH của các phản ứng xảy ra b. tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng mối kim loại có trong hỗn hợp? c. cho dung dịch A tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn, tính...

Đọc tiếp

hoà tan hoàn toàn 11,8g hỗn hợp AL và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lit khí SO2(dktc)

  1. viết PTHH của các phản ứng xảy ra
  2. tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng mối kim loại có trong hỗn hợp?
  3. cho dung dịch A tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn, tính m?

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Mọi người giúp mình với ạ. Cho 12g hỗn hợp: Fe và Cu vào dd H2SO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,4l khí. 1, Tính % khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu. 2, Cho 6g hh Fe, Cu ở trên dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc. Tìm V. 3, Cho toàn bộ lượng SO2 ở trên vào 200ml dd NaOH 1M. Hãy tính Cm của các chất trong dd sau phản...

Đọc tiếp

Mọi người giúp mình với ạ.

Cho 12g hỗn hợp: Fe và Cu vào dd H2SO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,4l khí.

1, Tính % khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.

2, Cho 6g hh Fe, Cu ở trên dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc. Tìm V.

3, Cho toàn bộ lượng SO2 ở trên vào 200ml dd NaOH 1M. Hãy tính Cm của các chất trong dd sau phản ứng.

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Mn giúp em với ạ :(( e cảm ơn ạ 1)Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng. 7.Cho 21 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dd H2SO4 loãng (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 l khi1 H2 (đkc) a. Tính khối lượng mỗi chất trong...

Đọc tiếp

Mn giúp em với ạ :(( e cảm ơn ạ

1)Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc).

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng.

7.Cho 21 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO

vào dd H2SO4 loãng (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 l khi1 H2 (đkc)

  1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
  1. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 đã dùng.

8. Hòa tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu , Ag vào dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu được 4,48 lít khí SO2 (đkc) duy nhất và dung dịch (A)

  1. Tính % khối lượng mỗi kim loại
  1. Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300 ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.

9.Cho 6,4g hỗn hợp ( Ca, Mg ) vào dung dịch HCl, hỗn hợp tan hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí ( đktc ).

​a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

​b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.

10. Hoà tan V lít SO2 (đktc) trong H2O dư. Cho nước Brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước Brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33gam chất rắn. Tìm V .​

Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra. Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4...

Đọc tiếp

Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).

  1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
  1. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.

Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)

  1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
  1. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
  1. Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.

  1. Tìm kim loại hóa trị II trên
  1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng

Hóa tan 17 6 gam hỗn hợp fe và cu năm 2024

Câu 1: (1,0 điểm)Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc) a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X. b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất Câu 9 : (1,0 điểm)Hòa tan hoàn...