Bệnh viện da liễu Hà Nội – CS1 là bệnh viện chuyên điều trị các bệnh về da uy tín trong nhiều năm qua. Bạn muốn tìm hiểu những thông tin về Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1 để lựa chọn một cơ sở y tế đúng. Bài viết dưới đây medplus.vn cập nhật những thông tin mới nhất về Bệnh viện. Mời các bạn cùng tìm hiểu.
Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm các bài viết khác:
- Chia sẻ thật về Bệnh viện Đa khoa Hồng Hà [3/2021]
- Bệnh viện Mắt Hà Nội 2 và những điều cần biết
- Chất lượng Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội [Cập nhật 3/2021]
1.1. Quá trình phát triển
Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1 là bệnh viện chuyên khoa đầu ngành Da liễu tại Hà Nội, có tiền thân là phòng khám Da liễu Sinh Từ được tổ chức lại nằm trong chương trình phát triển ngành y tế của Thành phố. Bệnh viện là bệnh viện hạng II theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 04/5/2010.
Từ ngày thành lập đến nay, bệnh viện đã trải qua nhiều giai đoạn đổi tên: Phòng khám Sinh Từ, Trạm Da liễu, Trung tâm Da liễu, Bệnh viện Da liễu. Hiện nay, bệnh viện đang từng bước phát triển và nâng cao chất lượng khám bệnh để trở thành bệnh viện hàng đầu về da liễu ở Thủ đô, có chức năng khám và điều trị bệnh cho những bệnh nhân gặp các bệnh về da trên địa bàn và các khu vực lân cận.
Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1 luôn không ngừng hoàn thiện về cơ sở vật chất cũng như đội ngũ chuyên môn. Hiện nay, bệnh viện gồm có 144 cán bộ, trong đó có 105 biên chế và 39 hợp đồng. Bác sỹ, Dược sỹ, cán bộ đại học và trên đại học chiếm 39%. Các máy móc mới, kỹ thuật mới dần dần đưa vào áp dụng, triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc ngày càng cao của Nhân dân như Laser màu AYG, IPL, Fractional CO2, Alex Trivantag, Chăm sóc da, điều trị kết hợp Y học cổ truyền….
1.2. Thành tích đạt được
- Bệnh viện được Nhà nước tặng Huân chương lao động hạng III [5/7/1986].
- Bệnh viện được tặng “danh hiệu Tập thể xuất sắc” của Ủy Ban nhân dân thành phố năm 2009.
- Bệnh viện được tặng bằng khen của Bộ Y tế đạt tiêu chuẩn “Bệnh viện xuất sắc toàn diện năm 2009.
- Bệnh viện được tặng nhiều giấy khen , bằng khen của Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Y tế về công tác chuyên môn.
- Tập thể khoa, phòng và các cá nhân được tặng giấy khen, bằng khen của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Y tế.
2. Nhiệm vụ của Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1
- Khám và điều trị các bệnh về da, các nhiễm khuẩn, lây truyền qua đường tình dục và bệnh nhân bị nhiễm HIV/AIDS.
- Tư vấn, tuyên truyền, giáo dục. vận động phòng chống các bệnh về da, hoa liễu, các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và phòng chống HIV/AIDS.
- Sản xuất, pha chế thuốc bôi ngoài da phục vụ cho người đến khám bệnh và điều trị tại Bệnh viện.
- Nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ chuyên khoa da liễu cho tuyến dưới của Hà Nội, làm cơ sở giảng dạy, thực tập cho học sinh trường Cao đẳng Y tế Hà Nội.
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ chuyên khoa đầu ngành Da liễu Hà Nội.
- Hợp tác với các tổ chức trong nước và nước ngoài, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trương lĩnh vực nghiên cứu khoa học và khám chữa bệnh về Da liễu.
3. Các khoa tại Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1
3.1. Khoa khám bệnh
Khoa khám bệnh của Bệnh viện Da liễu Hà Nội chuyên điều trị các bệnh về da với quy trình khám chữa bệnh đơn giản và chi phí được niêm yết rõ ràng. Khoa khám bệnh có sự kết hợp giữa Đông y và Tây y mang lại hiệu quả cao, ngăn chặn tình trạng bệnh tái phát.
3.2. Khoa Dược
Khoa chuyên lập kế hoạch, cung ứng thuốc, đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác [chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa] đồng thời là đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của hội đồng thuốc.
3.3. Khoa Y học Cổ truyền
Khoa phụ trách khám và điều trị hiệu quả 23 mặt bệnh chuyên khoa da liễu, thực hiện bốc thuốc và sắc thuốc cho bệnh nhân đúng quy trình, chăm sóc da bằng thuốc y học cổ truyền và kết hợp chiếu đèn LED để chăm sóc da mặt.
3.4. Khoa Xét nghiệm
- Xét nghiệm soi tươi tìm Nấm, ký sinh trùng Demodex
- Xét nghiệm nuôi cấy và làm kháng sinh đồ
- Xét nghiệm các STI
- Xét nghiệm chẩn đoán các bệnh da có bọng nước: xét nghiệm tìm tế bào Tzans.
- Xét nghiệm nhuộm BH chẩn đoán trong bệnh phong.
- Soi cổ tử cung phát hiện nhiễm HPV và viêm nhiễm tại cổ tử cung.
- Xét nghiệm hóa sinh máu kiểm tra các chỉ số cơ bản: Các chỉ số cơ bản bao gồm Urê, Glucose, Creatinin, Acid Uric, Bilirubin T.P, Cholesterol, Tryglycerid, LDL, HDL, AST [GOT], ALT [GPT], Callci TP, Callci Ion.
- Xét nghiệm công thức máu.
- Xét nghiệm đông máu cơ bản.
- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu 10 chỉ số.
3.5. Khoa Điều trị tổng hợp
Khoa Điều trị tổng hợp I: Khoa chuyên điều trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh lý về da, các bệnh nhiễm khuẩn qua da. Nhân sự khoa gồm có: Trưởng khoa: thạc sĩ – bác sĩ Lê Đức Minh cùng 4 bác sĩ, 3 điều dưỡng.
Khoa Điều trị tổng hợp II: Cũng tương tự như Khoa Điều trị tổng hợp I, Khoa Điều trị tổng hợp II chuyên trị các bệnh lý về da
3.6. Khoa phẫu thuật Laser-VLTL-CSD
Khoa tiến hành phẫu thuật da, phẫu thuật laser, phẫu thuật thẩm mỹ công nghệ cao.
4. Giờ làm việc của Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1
Ngày thường
- Sáng: 6h30 – 11h30
- Chiều: 13h30 – 17h30
Thứ bảy, Chủ nhật, ngày lễ [không khám Bảo hiểm Y tế]
- Sáng: 7h30 – 11h30
- Chiều: 13h30 – 17h30
5. Thông tin liên hệ Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1
- Địa chỉ: 79B Nguyễn Khuyến, Đống Đa, Hà Nội
- Email: [email protected]/[email protected]
- Điện thoại đường dây nóng bệnh viện: 096 7691616
- Chăm sóc khách hàng: 0903.479.619
- Facebook: //www.facebook.com/benhviendalieuhanoi/
Bệnh viện Da liễu Hà Nội là một địa chỉ uy tín khám chữa bệnh về da tại khu vực Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Với trang thiết bị ngày càng tân tiến, bệnh viện hiện nay vẫn không ngừng hoàn thiện để nâng cao chất lượng phục vụ cho mọi lứa tuổi.
Như vậy, medplus.vn vừa cập nhật những thông tin mới nhất về Bệnh viện Da liễu Hà Nội – CS1. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn và giúp bạn lựa chọn được cơ sở ý tế phù hợp.
Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật
Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ về da liễu.Một biểu đồ gồm 2,59 triệu trích dẫn nhận được bởi các bài báo học thuật 145K được thực hiện bởi 941 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính toán xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm số cuối cùng.
Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp.Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.
Tỷ lệ chấp nhận
31%Giá ròng
$12,497Nhận viện trợ
69%Viện trợ trung bình
$1,500
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$18,037
Tỷ lệ chấp nhận
18%SAT trung bình
3,201Male:Female
36:64Hành động trung bình
1864
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Giá ròng
$24,167
Tỷ lệ chấp nhận
33%SAT trung bình
1335Hành động trung bình
30Giá ròng
$31,726
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Giá ròng
$45,417
Tỷ lệ chấp nhận
26%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1490Hành động trung bình
34Giá ròng
$28,344
Tỷ lệ chấp nhận
37%SAT trung bình
37,500Hành động trung bình
1479
Tỷ lệ chấp nhận
32%Giá ròng
$26,324Nhận viện trợ
44%Viện trợ trung bình
$47,832
Tỷ lệ chấp nhận
43%SAT trung bình
95,055Hành động trung bình
1827
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
35Giá ròng
$25,241
Tỷ lệ chấp nhận
55%SAT trung bình
50,918Hành động trung bình
1472
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$17,511
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
97,964Hành động trung bình
1827
Tỷ lệ chấp nhận
55%SAT trung bình
79,999Hành động trung bình
1088
SAT trung bình
65,234Hành động trung bình
1924
Tỷ lệ chấp nhận
14%Nhận viện trợ
73%Viện trợ trung bình
$15,461SAT trung bình
44,589
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1295Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1495Hành động trung bình
33Giá ròng
$20,023
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1,298Male:Female
42:58Hành động trung bình
1963
Tỷ lệ chấp nhận
3%SAT trung bình
1,607Male:Female
43:57Hành động trung bình
1900
SAT trung bình
2,299Hành động trung bình
47:53Hành động trung bình
1943
SAT trung bình
8,077Hành động trung bình
1710
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
3,035Male:Female
32:68Hành động trung bình
1887
Tỷ lệ chấp nhận
56%SAT trung bình
1327Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
56%
Tỷ lệ chấp nhận
53%SAT trung bình
59,659Hành động trung bình
1908
Tỷ lệ chấp nhận
64%SAT trung bình
1332Ghi danh
30Nhận viện trợ
78%
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
35Giá ròng
$26,932
SAT trung bình
70,461Hành động trung bình
1837
Tỷ lệ chấp nhận
1%Hành động trung bình
1956
Tỷ lệ chấp nhận
37%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
60%
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Giá ròng
$22,126
Tỷ lệ chấp nhận
25%SAT trung bình
1385Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
64%
SAT trung bình
45,000Hành động trung bình
1321
SAT trung bình
358Male:Female
24:76Hành động trung bình
1941
SAT trung bình
100,155Hành động trung bình
1303
Tỷ lệ chấp nhận
19%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Giá ròng
Ghi danh
SAT trung bình
29,502Hành động trung bình
1957
Tỷ lệ chấp nhận
81%SAT trung bình
1209Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
96%
Tỷ lệ chấp nhận
Ghi danhSAT trung bình
1190Hành động trung bình
26Giá ròng
$26,771
Tỷ lệ chấp nhận
15%SAT trung bình
14,440Male:Female
39:61Hành động trung bình
1934
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
31,123Hành động trung bình
1632
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
1350Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
80%
Tỷ lệ chấp nhận
46%SAT trung bình
1280Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
74%
SAT trung bình
62,693Hành động trung bình
1425
Tỷ lệ chấp nhận
19%SAT trung bình
25,732
Tỷ lệ chấp nhận
20%SAT trung bình
Hành động trung bình
32Giá ròng
Ghi danh
SAT trung bình
37,473Male:Female
Thành lậpHành động trung bình
1965
Tỷ lệ chấp nhận
57%SAT trung bình
45,000Hành động trung bình
1933
Tỷ lệ chấp nhận
79%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
87%
Tỷ lệ chấp nhận
31%Thành lập
1375Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
91%
Tỷ lệ chấp nhận
73%SAT trung bình
1140Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
85%
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
22,500Hành động trung bình
1209
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Giá ròng
$27,233
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
1180Hành động trung bình
24Giá ròng
$29,255
SAT trung bình
36,728Hành động trung bình
1481
Tỷ lệ chấp nhận
75%SAT trung bình
64,236
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1470Hành động trung bình
34Giá ròng
Hành động trung bình
Tỷ lệ chấp nhận
85%SAT trung bình
1220Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
95%
SAT trung bình
42,500Hành động trung bình
1824
Tỷ lệ chấp nhận
13%SAT trung bình
32,500Hành động trung bình
1829
Tỷ lệ chấp nhận
35%SAT trung bình
1420Hành động trung bình
32Giá ròng
$36,254
Tỷ lệ chấp nhận
76%Nam nữ
1225Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
93%
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1435Hành động trung bình
32Giá ròng
$39,759
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
84%
SAT trung bình
3,083Male:Female
33:67Hành động trung bình
1824
SAT trung bình
42,000Hành động trung bình
1826
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
1500Hành động trung bình
34Ghi danh
$27,659
SAT trung bình
3,458Hành động trung bình
29:71Hành động trung bình
1891
Ghi danh
8%SAT trung bình
44,000Male:Female
63:37Hành động trung bình
1868
Tỷ lệ chấp nhận
58%SAT trung bình
5,608Male:Female
29:71Hành động trung bình
1972
SAT trung bình
Hành động trung bình
1956
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Giá ròng
$36,002
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1535Hành động trung bình
35Giá ròng
$36,584
Ghi danh
6,332Thành lập
1888
Ghi danh
78,324Thành lập
1224
Ghi danh
22,500Thành lập
1913
Tỷ lệ chấp nhận
15%Ghi danh
44,692Thành lập
1780
Tỷ lệ chấp nhận
32%SAT trung bình
1340Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
49,000Thành lập
1853
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
63,602Thành lập
1850
Tỷ lệ chấp nhận
67%Nhận viện trợ
0%Ghi danh
254Male:Female
11:89
Ghi danh
45,000Thành lập
1893
Tỷ lệ chấp nhận
34%Ghi danh
40,000Thành lập
1666
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
74%
Ghi danh
42,954Thành lập
1962
Ghi danh
1,506Male:Female
43:57Thành lập
1893
Tỷ lệ chấp nhận
11%Ghi danh
32,500SAT trung bình
1948
Tỷ lệ chấp nhận
65%SAT trung bình
1160Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
98%
Ghi danh
42,500Thành lập
1924
Tỷ lệ chấp nhận
69%SAT trung bình
1100Hành động trung bình
24Nhận viện trợ
98%
Tỷ lệ chấp nhận
15%Ghi danh
32,230Thành lập
1585
Ghi danh
22,500Thành lập
1991
Tỷ lệ chấp nhận
49%SAT trung bình
1335Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
76%
Ghi danh
6,000Thành lập
1861
Tỷ lệ chấp nhận
57%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
58%
Tỷ lệ chấp nhận
49%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
92%
Ghi danh
12,500Thành lập
1933