TIN TỨC - SỰ KIỆN
Nhiều cơ hội việc làm và du học tại Nhật Bản, Đài Loan cho sinh viên
Sáng ngày 4/10, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái Nguyên phối hợp với Công ty WSY Việt Nam và trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân – Đài Loan tổ chức “Chương trình tư vấn việc làm và du học tại Nhật Bản, Đài Loan”. Chương trình đã thu hút gần 300 sinh viên K16 và K44 tham dự.
Lễ Công bố và trao Quyết định về công tác cán bộ
Chiều ngày 16/9/2022 tại phòng Họp trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thuộc Đại học Thái Nguyên đã long trọng tổ chức Lễ công bố và trao Quyết định về công tác cán bộ. Theo Quyết định của Đại học Thái Nguyên, Giám đốc Đại học Thái Nguyên đã quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thuộc Đại học Thái Nguyên đối với TS. Ngô Xuân Hoàng đến tuổi nghỉ hưu và Quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng – ThS. Trần Minh Trường.
Giao lưu tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông
Ngày 15/9, tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Ban ATGT Tỉnh Thái Nguyên, Công an Tỉnh Thái Nguyên phòng cảnh sát giao thông, Tỉnh đoàn Thái Nguyên đã phối hợp với Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái Nguyên tổ chức chương trình Giao lưu tìm hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông [ATGT] cho sinh viên K18 của Trường.
Lượt xem: 131
VRE giới thiệu về trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon – trường TOP 3 ra mã code visa thẳng tại Daejeon. Daejeon sở hữu khuôn viên rộng lớn, phòng thí nghiệm tiên tiến, lĩnh vực công nghiệp, môi trường giáo dục hiện đại tốt nhất về các chuyên ngành đào tạo như: Điều dưỡng, Công nghệ cao, Truyền thông, Thiết kế và Du lịch,…
Cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon – 대전과학기술대학교
Giới thiệu về trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Tên tiếng Anh: | Daejeon Institute of Science and Technology [DST] |
Tên tiếng Hàn: | 대전과학기술대학교 |
Loại hình đào tạo: | tư thục |
Thành lập: | 1940 |
Số lượng học viên: | 4,509 |
Số lượng giảng viên: | 380 |
Địa chỉ: | 100, Hyecheon-ro, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc |
Website: | www.dst.ac.kr |
Trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon thành lập năm 1940 với tiền thân là trường cao đẳng kỹ thuật điều dưỡng. Trường tọa lạc tại quận Seo thuộc phía Tây Nam của thành phố Công nghệ Daejeon. Nơi đây được mệnh danh là thung lũng Silicon của xứ sở Kim Chi tập trung các trường đại học hàng đầu, với các viện nghiên cứu khoa học công nghệ uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc.
Thế mạnh đào tạo của trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon nổi tiếng với ngành Du lịch khách sạn, Kỹ thuật y sinh, và Xây dựng. Hiện nay, trường đang quan hệ hợp tác với 48 trường đại học hàng đầu trên 9 quốc gia thế giới. Trong đó có trường đại học Newcastle [Australia], Đại học Whitworth [Mỹ], Đại học Davenport [Anh], Đại học Korea [Top Sky Hàn Quốc].
Thành tích nổi bật trường Cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon đạt được
- Năm 2021 nằm trong danh sách TOP 3 trường ra mã code visa thẳng
- Sinh viên đăng ký nhập học hệ tiếng Hàn tại trường chỉ đóng học phí 6 tháng đầu tiên
- Bộ giáo dục Hàn Quốc xếp hạng trường cao đẳng kỹ thuật Daejeon hạng A duy nhất ở thành phố Daejeon.
- Bộ giáo dục Hàn Quốc trao tặng chứng chỉ Giáo dục Điều dưỡng 5 năm cho khoa Điều dưỡng của trường.
- Trong khuôn viên trường có tòa tháp Hyechon được tổ chức kỷ lục Guinness, chứng nhận là tòa tháp có hệ thống chuông hòa âm lớn nhất thế giới [sở hữu 78 chiếc chuông].
Khuôn viên trường có tòa tháp Hyechon
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường Cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Chương trình học hệ tiếng Hàn
Kể từ năm 2021 trở đi sinh viên đăng ký học hệ tiếng Hàn tại trường Khoa học kỹ thuật Daejeon cần đóng học phí cho 6 tháng đầu tiên. Lợi thế hơn so với các trường đại học khác tại Hàn Quốc.
Nhập học 4 kỳ/ năm: | Tháng 3 – tháng 6 – tháng 9 – tháng 12 |
Thời gian học: | Một năm học 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần |
Các lớp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc: | 1-2 lần/ kỳ |
Các lớp học thêm: | Luyện thi Topik, lớp văn hóa gồm: Thư tháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật, luyện viết,… |
Chi phí du học hệ tiếng Hàn tại trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Các khoản chi phí | KRW | VNĐ | Lưu ý |
Phí nhập học | 50,000 | 1,000,000 | Không hoàn trả |
Học phí | 4,600,000 | 92,000,000 | 1 năm |
Bảo hiểm | 200,000 | 4,000,000 | 1 năm |
Ký túc xá | 1,000,000 | 20,000,000 | 6 tháng |
Chi phí khác | 250,000 | 5,000,000 | Chi phí chăn ga, phí thi năng lực tiếng Hàn, phí đăng ký ngoại quốc,… |
Chương trình đào tạo hệ đại học tại trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Phí nhập học cho hệ đại học là: 50,000KRW
Hãy cùng với VRE khám phá các chuyên khoa đào tạo cho hệ đại học tại trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon ngay dưới đây nhé!
Chuyên khoa đào tạo và các ngành học dành cho hệ đại học
- Điều dưỡng
+ Điều dưỡng
- Khoa học cuộc sống và sức khỏe
+ Vật lý trị liệu
+ Điều phối du lịch y tế
+ Quản lý chăm sóc sức khỏe
+ Khoa học thí nghiệm lâm sàng
+ Nha khoa
+ Điều tra hiện trường vụ án
+ Phúc lợi y tế và chăm sóc
+ Thực phẩm và dinh dưỡng
+ Thú cưng
+ Thiết kế làm đẹp
+ Thực phẩm và nghệ thuật ẩm thực
- Công nghệ cao
+ Công trình dân dụng
+ Kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị
+ Quản lý an toàn và chữa cháy
+ Thiết kế nội thất
+ Kỹ thuật y sinh
+ Kỹ thuật máy tính và đồ họa
+ Thông tin máy tính và điện thoại thông minh
- Giáo dục và Xã hội
+ Giáo dục mầm non
+ Cảnh sát và dịch vụ an ninh
+ Công tác quân sự
+ Tài chính, bất động sản và hành chính công
+ Quản lý phân phối và Logistics
+ Phúc lợi xã hội
+ Marketing
+ Kế toán thuế
+ Chăm sóc trẻ em
+ Khách sạn, ăn uống và Du lịch
- Giáo dục thể chất và nghệ thuật
+ Quảng cáo, PR và Thiết kế
+ Quản lý thể thao, thể hình và sức khỏe
Bảng học phí chuyên ngành cho hệ đại học của trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Chuyên ngành học | Học phí [KRW/ năm] | Học phí [VNĐ/năm] |
Khối ngành Nhân văn và khoa học xã hội: | 4,984,000 | 99,680,000 |
Khối ngành khoa học tự nhiên: | 6,098,000 | 121,960,000 |
Khối ngành kỹ thuật: | 6,098,000 | 121,960,000 |
Khối ngành nghệ thuật: | 6,098,000 | 121,960,000 |
Chương trình học bổng tại trường Cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Trường khoa học kỹ thuật Daejeon có nhiều chương trình học bổng như: Học hổng dựa trên thành tích học tập, học bổng phát huy tài năng, học bổng đặc biệt. Cùng với VRE tham khảo về các chương trình học bổng này dưới đây nhé!
Chương trình học bổng dựa trên thành tích học tập
Loại học bổng | Điều kiện học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng người sáng lập | Dành cho sinh viên TOP 1 | 100% |
Học bổng giám đốc | Dành cho sinh viên TOP 2 | 100% |
Học bổng Tổng thống | Sinh viên Top của trường và khoa ngành | 100% |
Học bổng tuyển sinh | Top 20% của điểm tuyển sinh vào mỗi ngành | 1,000,000 won |
Chương trình học bổng phát huy tài năng
Chương trình học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng Xuất sắc trong ngoại ngữ |
| 100% |
Học bổng Xuất sắc trong hồ sơ Trung học |
| 100% |
Học bổng CSAT xuất sắc |
| 100% 2,000,000 won |
Chương trình học bổng đặc biệt
Chương trình học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng tầm nhìn DST | Học sinh đầu tiên được nhận vào khoa ngành mới thành lập | 100% |
Học bổng kỹ thuật nâng cao | Bước vào năm thứ nhất sinh viên khoa kỹ thuật nâng cao | 500,000 |
Học bổng Baekmoknyeon | Học sinh vượt qua kỳ thi kiểm tra trình độ hoặc tốt nghiệp trường TH Hàng Không với bằng tốt nghiệp trung học. | 500,000 |
Học bổng Dongbang | Tốt nghiệp trường Trung học Dongbang | 700,000 |
Ký túc xá trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Daejeon sở hữu ký túc xá đầy đủ tiện nghi với những phòng đơn, phòng đôi hoặc phòng 4 người.
Các thiết bị được trang bị trong ký túc xá gồm: Giường, tủ lạnh, bàn học, giá để giày dép, tủ đựng quần áo,…phòng tắm.
Bên cạnh đó, còn nhiều cơ sở vật chất và tiện nghi khác phục vụ cho nhu cầu cuộc sống sinh hoạt của sinh viện tiện ích hơn.
Ký túc xá trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Đơn vị tuyển sinh du học cho trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon
Việt Rainbow Edu là đơn vị tuyển sinh trực tiếp cho trường cao đẳng khoa học kỹ thuật Daejeon tại Việt Nam. Với đội ngũ giảng viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo và tư vấn du học Hàn Quốc. Với sự hỗ trợ tư vấn bởi cô Nguyễn Thùy Dương – Giám đốc VRE [Thạc sỹ ngôn ngữ Hàn Quốc] đạt trình độ Topik 6, cô nhận được học bổng toàn phần KOICA vào năm 2019.
Chính vì vậy, nếu bạn là học sinh có mong muốn du học Hàn Quốc, hãy liên hệ: 0906.008.055 [Ms. Dương] sẽ trực tiếp tư vấn và hướng dẫn bạn đạt đến những ước mơ du học Hàn Quốc một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xem thêm >> Top 15 trường du học Hàn Quốc ra code nhanh – Visa thẳng
—————–
🌈Việt Rainbow Edu – Chắp cánh tương lai
Công ty TNHH Việt Rainbow – Đào tạo và Tư vấn du học Quốc Tế
Liên hệ:
☎Hotline[24/7]: 0906.008.055 [Zalo, Kakaotalk] – Office: 024.3386.1833
📩Email:
🌐Website: //vietrainbow.com
▶️Youtube: Viet Rainbow Channel
Địa chỉ:
🏠Trụ sở chính: SN 64, Liền kề 08, KĐT Tân Tây Đô, Tân Lập, Đan Phượng, Hà Nội
🏠 Văn phòng Đại diện tại Đà Nẵng và Seoul
Tinh chỉnh việc tìm kiếm của bạn khỏi 508 trường đại học xóa tất cả508 Colleges Clear All
- Khóa học & phí
- & nbsp; Đủ điều kiện
- & nbsp; Đánh giá
- & nbsp; Phòng trưng bày
- & nbsp; Tiếp xúc
- Khóa học & phí
- & nbsp; Đủ điều kiện
- & nbsp; Đánh giá
- & nbsp; Phòng trưng bày
- & nbsp; Tiếp xúc
- Khóa học & phí
- & nbsp; Đủ điều kiện
- & nbsp; Đánh giá
- & nbsp; Phòng trưng bày
- & nbsp; Tiếp xúc
Các ứng dụng mở cho 2022 Batch tại:
Chennai: Những người khao khát kỹ thuật hiện có một hướng dẫn đáng tin cậy để giúp họ chọn đúng trường đại học. Đại học Anna, đã công bố một danh sách cấp bậc mới của các trường cao đẳng kỹ thuật trong tiểu bang, được chuẩn bị bằng cách sử dụng nhãn hiệu cắt giảm trung bình năm năm để nhập học vào chương trình Kỹ thuật khoa học máy tính [CSE] làm điểm chuẩn. Cho đến bây giờ, xếp hạng được thực hiện dựa trên tỷ lệ phần trăm của trường đại học. College of Engineering, Guindy [CEG] đứng đầu danh sách, được phát hành trên trang web của Đại học vào thứ năm. CEG sườn trung bình năm năm là 198,90 trong số 200 điểm. Viện Công nghệ Madras ở Chromepet đứng thứ hai [196,69], tiếp theo là Đại học Công nghệ PSG, Coimbatore [196,65] và SSN College of Engineering, Chennai [195.50]. Bảng xếp hạng, không giống như trong những năm trước, cung cấp những hiểu biết sâu sắc về cách Toppers chọn trường đại học. Ví dụ, có 23 trường cao đẳng chính phủ, trường đại học và các trường cao đẳng cấu thành trong 100 cấp bậc.
CEG’s five-year average cut-off is 198.90 out of 200 marks. The Madras Institute of Technology in Chromepet came second [196.69], followed by PSG College of Technology, Coimbatore [196.65] and SSN College of Engineering, Chennai [195.50]. The ranking, unlike in the previous years, provides insights into how toppers choose colleges. For instance, there are 23 government colleges, university campuses and constituent colleges in the top 100 ranks.
Các học giả nghĩ rằng điều này có thể là do các tổ chức nhà nước tính phí ít hơn nhiều so với các đối tác tư nhân của họ. Tương tự, các trường đại học trong giới hạn thành phố đang có nhu cầu cao. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Meenakshi Sundararajan ở Kodamb a k a m, Chennai, được xếp hạng 21. Giải thích cách tạo ra hệ thống xếp hạng, Phó hiệu trưởng Đại học Anna R Velraj cho biết khoa học máy tính được chọn làm khóa học chuẩn bị như là nhánh được ưu tiên nhất cho nhánh Năm năm qua. Sau đó, chúng tôi đã giới thiệu loại giới hạn [OC] cho chi nhánh CSE trong tất cả 481 trường đại học và xếp hạng chúng dựa trên mức trung bình năm năm. Xếp hạng cho thấy sự ưu tiên của toppers và phản ánh nhận thức của công chúng về các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu, ông Velraj nói. Các hệ thống xếp hạng quốc tế, chẳng hạn như bảng xếp hạng QS, đưa ra trọng số đáng kể cho nhận thức của công chúng. Có một lợi ích bổ sung. Khi trường đại học đã nghiên cứu trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu và Internet vạn vật, bắt buộc đối với tất cả các chi nhánh kỹ thuật từ năm nay, bảng xếp hạng sẽ giúp sinh viên tránh tham gia các trường đại học có chi nhánh khoa học máy tính thấp, ông nói thêm. Các trường đại học như Alagappa College of Technology tại Đại học Anna, nơi không có chi nhánh CSE, không được giới thiệu trong bảng xếp hạng. Trường đã dừng thực hành xếp hạng các trường đại học dựa trên thành tích học tập do những lo ngại xung quanh các kỳ thi không giám sát được thực hiện trong đại dịch. Các nhà phê bình và các phần của công chúng cảm thấy hệ thống tính điểm không còn phản ánh bức tranh thực sự. Theo danh sách xếp hạng của năm ngoái, có tới 332 trường cao đẳng kỹ thuật liên kết với Đại học Anna đã bảo đảm tỷ lệ phần trăm vượt qua trên 84% trong kỳ thi tháng 11 đến tháng 11 năm 2020. Ngược lại, trong cùng thời gian vào năm 2019, Viện Công nghệ PSG và nghiên cứu ứng dụng tại Coimbatore đã đảm bảo tỷ lệ vượt qua cao nhất - ở mức 83,8%. Xếp hạng chỉ dựa trên thành tích học tập là sai lệch, Car E e r c o n s u l t a n t jayaprakash gandhi. Cùng với việc cắt giảm, trường đại học nên xem xét thêm các tiêu chí khác, chẳng hạn như các vị trí, để phản ánh chất lượng thực sự của các trường đại học này trong bảng xếp hạng.
“We took the open category [OC] cut-off for the
CSE branch in all the 481 colleges and ranked them based on the five-year average. The ranking indicates the preference of toppers and reflects the public perception of top engineering colleges,” said Velraj. International ranking systems, such as QS rankings, give considerable weightage to public perception.
There’s an added benefit. “As the university has made studying artificial intelligence, data science, and internet of things, mandatory for all engineering branches from this year, the
ranking would help students avoid joining colleges that have low cut-off for computer science branch,” he added. Colleges such as Alagappa College of Technology at Anna University, which do not have a CSE branch, were not featured in the ranking. The university stopped the practice of ranking colleges based on academic performance due to concerns surrounding the unsupervised exams conducted during the pandemic.
Critics and sections of the public felt the scoring system no longer reflected
the true picture. As per the last year’s rank list, as many as 332 engineering colleges affiliated to Anna University secured a pass percentage over 84% in the November-December 2020 examinations. In contrast, during the same time in 2019, PSG Institute of Technology and Applied Research in Coimbatore secured the highest pass percentage – at 83.8%. “Ranking based solely on academic performance was misleading,” says car e e r c o n s u l t a n t Jayaprakash Gandhi. “Along with cut-off, the
university should consider adding other criteria, such as placements, to reflect the true quality of these colleges in the ranking.”
Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamil Nadu: Một phần ba các trường cao đẳng kỹ thuật tốt nhất Ấn Độ đến từ Nam Ấn Độ. Trong số đó, Tamil Nadu đóng góp cho 1/5 trong số các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ. Theo Báo cáo xếp hạng NIRF năm 2021, 36 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của Ấn Độ là từ Tamil Nadu. Tất cả 36 viện kỹ thuật và cao đẳng được liệt kê dưới đây trong bài viết này. Các ứng viên đam mê theo đuổi kỹ thuật trong các viện của danh tiếng có thể kiểm tra danh sách và nộp đơn xin nhập học vào cùng.: One-third of India’s best engineering colleges are from South India. Among that, Tamil Nadu contributes to 1/5th of the top engineering colleges in India. According to the NIRF Ranking Report 2021, 36 of India’s Top 200 Engineering Colleges are from Tamil Nadu. All the 36 engineering institutes and colleges are listed below in this article. Candidates who are passionate about pursuing Engineering in institutes of repute can check the list and apply for admissions into the same.
Tamil Nadu đã có một số Học viện IIT, NIT và kỹ thuật tốt nhất ở Ấn Độ. Bài viết này cũng cung cấp cho bạn danh sách 10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Tamilnadu 2021 theo Khung xếp hạng thể chế quốc gia [NIRF]. Đọc qua bài viết để biết thêm về các trường cao đẳng kỹ thuật tốt nhất ở Tamil Nadu.
Các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu này cung cấp nhiều khóa học kỹ thuật ở cả cấp độ đại học [B.E, B.Tech] và sau đại học [M.E, M.Tech]. Một số kỳ thi tuyển sinh phổ biến được liệt kê dưới đây.
Tnea | Jee chính | JEE nâng cao | Srmjee |
Viteee | AEEE | Kee | CỔNG |
NIRF xếp hạng 2021
Khung xếp hạng thể chế quốc gia đã được Bộ Giáo dục thông qua vào tháng 9 năm 2015. Mục tiêu của NIRF là xếp hạng các tổ chức giáo dục đại học. NIRF sử dụng các thông số sau để xếp hạng các trường đại học hoặc viện hoặc trường đại học: [i] Dạy học & Tài nguyên [ii] Nghiên cứu và Thực hành Chuyên nghiệp [iii] Kết quả tốt nghiệp [iv] Nhận thức [v] Nhận thức.
Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamilnadu 2021
Theo dữ liệu được ghi nhận bởi Khung xếp hạng thể chế quốc gia [NIRF], đây là danh sách 10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của Tamil Nadu cho năm 2021.
Tên của Viện | Xếp hạng NIRF |
Viện Công nghệ Ấn Độ Madras | 1 |
Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli | 9 |
Viện Công nghệ Vellore | 12 |
Amrita Vishwa Vidyapeetham | 16 |
Đại học Anna | 18 |
S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | 34 |
Học viện nghiên cứu & công nghệ nghệ thuật Shanmugha | 38 |
Đại học Kỹ thuật Sri Sivasubramaniya Nadar | 45 |
PSG College of Technology | 53 |
Học viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama | 55 |
NIRF xếp hạng 2021: Các trường cao đẳng kỹ thuật tốt nhất ở Tamil Nadu
Năm 2021, tổng cộng 36 trường đại học đã tham gia danh sách 200 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của Ấn Độ do NIRF đệ trình. Tất cả 36 trường cao đẳng kỹ thuật hoặc viện được cung cấp dưới đây với xếp hạng NIRF của họ và điểm số cho các ứng cử viên. Hãy xem họ trước khi hoàn thành đại học của bạn:
Xếp hạng NIRF | Viện Công nghệ Ấn Độ Madras | Tên của Viện | Xếp hạng NIRF |
1 | 90.19 | Viện Công nghệ Ấn Độ Madras | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
9 | 66.08 | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli | Viện Công nghệ Vellore |
12 | 63.68 | Viện Công nghệ Vellore | Amrita Vishwa Vidyapeetham |
16 | 59.67 | Amrita Vishwa Vidyapeetham | Đại học Anna |
18 | 58.31 | Đại học Anna | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
34 | 54.17 | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
38 | 53.22 | Học viện nghiên cứu & công nghệ nghệ thuật Shanmugha | Đại học Kỹ thuật Sri Sivasubramaniya Nadar |
45 | 50.20 | Đại học Kỹ thuật Sri Sivasubramaniya Nadar | PSG College of Technology |
53 | 47.91 | PSG College of Technology | Đại học Anna |
55 | 46.65 | Học viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
56 | 46.57 | Viện Công nghệ Vellore | Amrita Vishwa Vidyapeetham |
71 | 42.58 | Đại học Anna | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ |
78 | 41.29 | Học viện nghiên cứu & công nghệ nghệ thuật Shanmugha | Đại học Anna |
81 | 41.13 | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | Đại học Kỹ thuật Sri Sivasubramaniya Nadar |
90 | 39.92 | PSG College of Technology | Đại học Anna |
93 | 39.84 | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
102 | 38.74 | Viện Công nghệ Vellore | Đại học Anna |
105 | 38.38 | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | Đại học Anna |
109 | 37.84 | S.R.M. Viện Khoa học và Công nghệ | PSG College of Technology |
110 | 37.71 | Học viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama | Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli |
112 | 37.58 | B. S. Abdur Rahman Viện Khoa học và Công nghệ Lưỡi liềm | Chennai |
121 | 37.09 | Saveetha Viện Khoa học Y tế và Kỹ thuật | Chennai |
124 | 36.67 | Saveetha Viện Khoa học Y tế và Kỹ thuật | MEPCO Schlenk Engineering College |
125 | 36.63 | Sivakasi | Chennai |
128 | 36.54 | Saveetha Viện Khoa học Y tế và Kỹ thuật | MEPCO Schlenk Engineering College |
131 | 36.41 | Sivakasi | MEPCO Schlenk Engineering College |
137 | 35.94 | Sivakasi | MEPCO Schlenk Engineering College |
164 | 34.38 | Sivakasi | Viện Khoa học, Công nghệ & Nghiên cứu nâng cao [Vistas] |
166 | 34.23 | Đại học Công nghệ Chính phủ | COIMBATORE |
170 | 34.04 | Viện Công nghệ và Nghiên cứu Ứng dụng PSG | Đại học Công nghệ Sri Krishna |
172 | 33.98 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Kongu | Chennai |
175 | 33.96 | Perundurai | MEPCO Schlenk Engineering College |
183 | 33.36 | Sivakasi | Viện Khoa học, Công nghệ & Nghiên cứu nâng cao [Vistas] |
189 | 32.75 | Đại học Công nghệ Chính phủ | Chennai |
191 | 32.64 | COIMBATORE | Viện Công nghệ và Nghiên cứu Ứng dụng PSG |
192 | 32.61 | Đại học Công nghệ Sri Krishna | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Kongu |
Perundurai
Đại học Annamalai
AnnamalainagarIndia’s No.1 engineering institute in NIRF’s 2021 Ranking List. Both nationally and internationally renowned institute, IIT Madras is known for its excellence in technical education, applied research, innovation, industrial consultancy and entrepreneurship. This college is known for providing excellent academic studies, research facilities and guidance to its students. According to MHRD, IIT Madras is India’s No.1 Research and Teaching Institution in Engineering and is also among the top 50 in Asia.
R.M.K. Cao đẳng kỹ thuậtBachelor in Technology [B.Tech], for a duration of 4 years, and Dual Degrees [B.Tech & M.Tech], for a duration of 5 years, in 12 disciplines. Admission to both B.Tech and Dual Degrees courses are carried out through Joint Entrance Exams [JEE Mains & JEE Advanced]. Dual Degree programs are offered only for selective engineering and science disciplines. The fee structure of IIT Madras is different for different categories. Course fee of IIT Madras defers for different category candidates. Relaxations are followed for the following candidates: female, SC/ST, PwD, ex-servicemen, etc. The overall study charge for four years may range from 4 lakhs to 16 lakhs as per the degree and programme.
Thiruvallur
Viện Công nghệ và Khoa học Hindustan [HITS] offered by IIT Madras:
Đại học Kỹ thuật Sri Ramakrishna
Đại học Kỹ thuật St. Joseph, | Kancheepuram | Đại học Kỹ thuật Easwari |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Salem offered by IIT Madras:
Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamilnadu - Các khóa học được cung cấp & NBSP; | Kancheepuram | Đại học Kỹ thuật Easwari |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Cao đẳng Kỹ thuật Quốc gia | Kovilpatti | Đại học Công nghệ Sona |
Salem
Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamilnadu - Các khóa học được cung cấp & NBSP;
[1] Viện Công nghệ Ấn Độ Madras, Chennai
IIT Madras, một Viện danh tiếng quốc gia, đã quản lý để giữ vị trí của mình với tư cách là Viện Kỹ thuật số 1 Ấn Độ trong danh sách xếp hạng NIRF tựa 2021. Cả Viện nổi tiếng trong nước và quốc tế, IIT Madras được biết đến với sự xuất sắc trong giáo dục kỹ thuật, nghiên cứu ứng dụng, đổi mới, tư vấn công nghiệp và khởi nghiệp. Trường đại học này được biết đến với việc cung cấp các nghiên cứu học thuật tuyệt vời, cơ sở nghiên cứu và hướng dẫn cho sinh viên của mình. Theo MHRD, IIT Madras là tổ chức giảng dạy và nghiên cứu số 1 của Ấn Độ về kỹ thuật và cũng nằm trong top 50 ở châu Á. offered by NIT Tiruchirappalli
S.No | IIT Madras cung cấp Cử nhân Công nghệ [B.Tech], trong thời gian 4 năm và bằng kép [B.Tech & M.Tech], trong thời gian 5 năm, trong 12 ngành. Nhập học vào cả hai khóa học B.Tech và kép được thực hiện thông qua các kỳ thi tuyển sinh chung [JEE Mains & Jee Advanced]. Các chương trình cấp bằng kép chỉ được cung cấp cho các ngành khoa học và kỹ thuật chọn lọc. Cấu trúc phí của IIT Madras là khác nhau đối với các loại khác nhau. Phí khóa học của IIT Madras Defers cho các ứng cử viên danh mục khác nhau. Thư giãn được theo dõi cho các ứng cử viên sau: nữ, SC/ST, PWD, cựu phục vụ, v.v ... Phí nghiên cứu tổng thể trong bốn năm có thể dao động từ 4 lakhs đến 16 lakhs theo mức độ và chương trình. Name |
1 | Kovilpatti |
2 | Kovilpatti |
3 | Kovilpatti |
4 | Đại học Công nghệ Sona |
5 | Salem |
6 | Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamilnadu - Các khóa học được cung cấp & NBSP; |
7 | Kovilpatti |
8 | Kovilpatti |
9 | Đại học Công nghệ Sona |
Salem offered by NIT Tiruchirappalli
S.No | Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamilnadu - Các khóa học được cung cấp & NBSP; |
1 | [1] Viện Công nghệ Ấn Độ Madras, Chennai |
2 | Kovilpatti |
3 | Kiểm soát xử lý và thiết bị |
4 | Tự động trong công nghiệp |
5 | Kỹ thuật và quản lý vận tải |
6 | Công nghệ xây dựng và quản lý |
7 | Kỹ thuật kết cấu |
8 | Kỹ thuật về môi trường |
9 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
10 | Năng lượng điện |
11 | Hệ thống năng lượng |
12 | Hệ thống thông tin liên lạc |
13 | Hệ thống VLSI |
14 | Kỹ thuật an toàn công nghiệp |
15 | Kỹ thuật nhiệt điện |
16 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
17 | Luyện kim công nghiệp |
18 | Kỹ thuật hàn |
19 | Kỹ thuật và quản lý công nghiệp |
20 | Công nghệ sản xuất |
21 | Thử nghiệm không phá hủy |
22 | Phân tích dữ liệu |
23 | Kỹ thuật địa kỹ thuật |
Phdprogramsoffered bởi NIT Tiruchirappalli Programs offered by NIT Tiruchirappalli
S.No | Tên khóa học |
1 | Kỹ thuật hóa học |
2 | Công trình dân dụng |
3 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
4 | Năng lượng điện |
5 | Hệ thống năng lượng |
6 | Hệ thống thông tin liên lạc |
7 | Hệ thống VLSI |
8 | Kỹ thuật an toàn công nghiệp |
9 | Kỹ thuật nhiệt điện |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Luyện kim công nghiệp
Kỹ thuật hàn
Kỹ thuật và quản lý công nghiệp offered by VIT Vellore
Công nghệ sản xuất | Thử nghiệm không phá hủy |
1 | Hệ thống VLSI |
4 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
5 | Năng lượng điện |
6 | Hệ thống năng lượng |
7 | Hệ thống thông tin liên lạc |
11 | Năng lượng điện |
12 | Hệ thống năng lượng |
13 | Hệ thống thông tin liên lạc |
14 | Hệ thống VLSI |
15 | Kỹ thuật an toàn công nghiệp |
16 | Kỹ thuật nhiệt điện |
18 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
Luyện kim công nghiệp offered by VIT Vellore
S.No | Thử nghiệm không phá hủy | Phân tích dữ liệu |
1 | Kỹ thuật địa kỹ thuật | Phdprogramsoffered bởi NIT Tiruchirappalli |
2 | Tên khóa học | Kỹ thuật hóa học |
3 | Công trình dân dụng | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
4 | Kỹ thuật điện tử và truyền thông | Kỹ thuật thiết bị và kiểm soát |
5 | Kỹ sư cơ khí | Kỹ thuật luyện kim và vật liệu |
6 | Kỹ thuật sản xuất | [3] Viện Công nghệ Vellore, Vellore |
7 | Vit Vellore là trường cao đẳng thứ 3 cho kỹ thuật ở Tamil Nadu. Nó xếp ở vị trí thứ 12 trên khắp Ấn Độ, theo bảng xếp hạng NIRF năm 2021. Viện cung cấp các khóa học B.Tech và M.Tech khác nhau ở cả cấp đại học và sau đại học cho các ứng viên sẵn sàng tìm kiếm kỹ thuật như mục tiêu nghề nghiệp của họ. Học phí cho đại học và sau đại học dao động từ 1 lakh đến 2 lakh mỗi học kỳ. Khác với học phí nếu một ứng cử viên muốn ở trong ký túc xá, sẽ có thêm phí. & NBSP; | Nhấn vào đây để biết thêm về Viện Công nghệ Vellore. & NBSP; |
8 | [A] Các khóa học đại học do Vit Vellore | Bằng cấp |
9 | Công nghệ xây dựng và quản lý | Kỹ thuật kết cấu |
10 | Khóa học | Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về tin sinh học |
11 | Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về bảo mật thông tin | Khoa học máy tính và kỹ thuật với các hệ thống kinh doanh [phối hợp với TCS] |
Điện tử và giao tiếp với chuyên môn về kỹ thuật y sinh
Kỹ thuật thiết bị điện tử và thiết bị
công nghệ thông tin
Cơ khí với chuyên môn hóa kỹ thuật ô tô offered by Amrita Vishwa Vidyapeetham
S.No | Tên khóa học |
1 | Kỹ thuật hóa học |
2 | Kỹ thuật hóa học |
3 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
4 | Công trình dân dụng |
5 | Năng lượng điện |
6 | Hệ thống năng lượng |
7 | Hệ thống VLSI |
Kỹ thuật an toàn công nghiệp offered by Amrita Vishawa Vidyapeetham
S.No | Tên khóa học |
1 | Kỹ thuật địa kỹ thuật |
2 | Tên khóa học |
3 | Kỹ thuật hóa học |
4 | Công trình dân dụng |
5 | Hệ thống thông tin liên lạc |
6 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
7 | Kỹ thuật hóa học |
8 | Công trình dân dụng |
9 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
10 | Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
11 | Kỹ thuật thiết bị và kiểm soát |
12 | Kỹ sư cơ khí |
13 | Kỹ thuật luyện kim và vật liệu |
14 | Bằng cấp |
15 | Khóa học |
16 | Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về tin sinh học |
17 | Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về bảo mật thông tin |
18 | Kỹ thuật nhiệt & chất lỏng |
19 | Khoa học nhiệt & hệ thống năng lượng |
20 | Thiết kế VLSI |
21 | Mạng & Ứng dụng không dây |
[5] Đại học Anna, Chennai
Đại học Anna đứng thứ 5 trong danh sách các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Tamil Nadu. Xếp hạng All India của Đại học Anna đứng thứ 8 theo thứ hạng NIRF mới nhất năm 2020. Mỗi năm cả hai ứng cử viên quốc gia và quốc tế đều nộp đơn xin nhập học trong khóa học mong muốn của B.Tech và M.Tech. Trường đại học cung cấp một loạt các khóa học chiếm 28 khóa học UG và 68 PG. Cấu trúc phí là khác nhau theo các chương trình được cung cấp bởi trường đại học. Lệ phí dao động từ 15.000 đến 40.000 INR. Các khoản thanh toán thêm một lần của các hoạt động khác nhau cũng sẽ được thêm vào trong quá trình nhập học. & NBSP;
Nhấn vào đây để biết thêm về Đại học Anna.
[A] Các khóa học đại học do Đại học Anna offered by Anna University
S.No | Khóa học |
1 | M.E. Kỹ thuật kết cấu |
2 | M.E. xây dựng Engg và quản lý |
3 | M.E. Quản lý nước tưới |
4 | M.E. Thủy văn và tài nguyên nước Engg |
5 | M.E. Kỹ thuật môi trường |
6 | M.E. Kỹ thuật vận tải |
7 | M.E. cơ học và nền tảng đất Engg |
8 | M.E. Quản lý môi trường |
9 | M.E. từ xa và địa chất |
10 | M.E. Tài nguyên nước tích hợp & NBSP; Quản lý |
11 | M.Tech. Quản lý ven biển |
12 | M.E. Đốt trong Engg |
13 | M.E. Kỹ thuật năng lượng |
14 | M.E. Sản xuất tích hợp máy tính |
15 | M.E. Engg [với chuyên môn hóa trong & nbsp; làm lạnh và điều hòa không khí] |
16 | Thiết kế kỹ thuật M.E |
17 | M.E. Kỹ thuật hàng không |
18 | M.E. Kỹ thuật ô tô |
19 | M.E. Kỹ thuật công nghiệp |
20 | M.E. Kỹ thuật sản xuất |
21 | M.E. |
22 | M.E. Hệ thống sản xuất và quản lý |
23 | M.E. Thiết kế và phát triển sản phẩm |
24 | M.E. Quản lý kỹ thuật chất lượng |
25 | Thiết kế hỗ trợ máy tính của M.E |
26 | M.E. Công nghệ hỗ trợ máy tính |
27 | M.E. Công nghệ hàng không vũ trụ |
28 | M.E. năng lượng mặt trời |
29 | M.E. Kỹ thuật sản xuất [với & NBSP; Chuyên ngành sản xuất xanh] |
30 | M.E. Kỹ thuật hệ thống điện |
31 | M.E. Power Electronics và Ổ đĩa |
32 | M.E. Công nghệ hệ thống nhúng |
33 | M.E. Kỹ thuật điện áp cao |
34 | M.E. Kiểm soát và thiết bị Engg |
35 | M.E. Kỹ thuật thiết bị |
36 | M.E. Kỹ thuật và Quản lý |
37 | M.E. Khoa học máy tính và Engg |
38 | M.E. Kỹ thuật phần mềm |
39 | M.E. Hệ thống truyền thông |
40 | Thiết kế VLSI của M.E |
41 | M.E. Điện tử y tế |
42 | M.Tech. Công nghệ thông tin [chuyên môn hóa đa phương tiện] |
43 | M.E. Kỹ thuật y sinh |
44 | M.E. Truyền thông và Mạng |
45 | M.E Avionics |
46 | M.E. Điện tử ứng dụng |
47 | M. Tech. công nghệ thông tin |
48 | M. Tech. Laser và Engro-quang Engg |
49 | M.E. Khoa học và Kỹ thuật Máy tính [Chuyên ngành nghiên cứu hoạt động |
50 | Thạc sĩ ứng dụng máy tính [M.C.A.] |
51 | M.E. Khoa học máy tính và Engg & NBSP; [Chuyên môn về phân tích dữ liệu lớn] |
52 | M.E. Công nghệ không dây |
53 | M.E. Thiết kế VLSI và hệ thống nhúng |
54 | M. Tech. Kỹ thuật hóa học |
55 | M. Tech. Công nghệ dệt may |
56 | M. Tech. Công nghệ gốm |
57 | M. Tech. Tinh chế dầu mỏ và & nbsp; hóa chất petro |
58 | M. Tech. Khoa học polymer và Engg |
59 | M. Tech. Khoa học môi trường và & NBSP; & NBSP; |
60 | M. Tech. Công nghệ sinh học |
61 | M. Tech. Công nghệ dược phẩm sinh học |
62 | M. Tech. Công nghệ cao su |
63 | M. Tech. Công nghệ da |
64 | M. Tech. Kỹ thuật và quản lý giày dép |
65 | M. Tech. Khoa học và Công nghệ Nano |
66 | M. Tech. Công nghệ thực phẩm |
67 | M. Tech. An toàn công nghiệp và các mối nguy hiểm & NBSP; & Quản lý |
68 | M. Tech. Sinh học tính toán |
[B] Các khóa học sau tốt nghiệp do Đại học Anna offered by Anna University
S.No | Khóa học |
1 | M.E. Kỹ thuật kết cấu |
2 | M.E. xây dựng Engg và quản lý |
3 | M.E. Quản lý nước tưới |
4 | M.E. Thủy văn và tài nguyên nước Engg |
5 | M.E. Kỹ thuật môi trường |
6 | M.E. Kỹ thuật vận tải |
7 | M.E. cơ học và nền tảng đất Engg |
8 | M.E. Quản lý môi trường |
9 | M.E. từ xa và địa chất |
10 | M.E. Tài nguyên nước tích hợp & NBSP; Quản lý |
11 | M.Tech. Quản lý ven biển |
12 | M.E. Đốt trong Engg |
13 | M.E. Kỹ thuật năng lượng |
14 | M.E. Sản xuất tích hợp máy tính |
15 | M.E. Engg [với chuyên môn hóa trong & nbsp; làm lạnh và điều hòa không khí] |
16 | Thiết kế kỹ thuật M.E |
17 | M.E. Kỹ thuật hàng không |
18 | M.E. Kỹ thuật ô tô |
19 | M.E. Kỹ thuật công nghiệp |
20 | M.E. Kỹ thuật sản xuất |
21 | M.E. |
22 | M.E. Hệ thống sản xuất và quản lý |
23 | M.E. Thiết kế và phát triển sản phẩm |
24 | M.E. Quản lý kỹ thuật chất lượng |
25 | Thiết kế hỗ trợ máy tính của M.E |
26 | M.E. Công nghệ hỗ trợ máy tính |
27 | M.E. Công nghệ hàng không vũ trụ |
28 | M.E. năng lượng mặt trời |
M.E. Kỹ thuật sản xuất [với & NBSP; Chuyên ngành sản xuất xanh]
Viện Khoa học và Công nghệ S.R.M, Chennai đang ở vị trí thứ 6 trong danh sách 200 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của NIRF. Viện được biết đến với giáo dục chất lượng tốt nhất trong lĩnh vực kỹ thuật. Viện Khoa học và Công nghệ S.R.M cung cấp 42 chương trình B.Tech và 41 chương trình M.Tech cho các ứng viên sẵn sàng theo đuổi sự nghiệp của họ trong kỹ thuật. Cấu trúc phí của Viện Khoa học và Công nghệ S.R.M dao động từ 2 lakhs đến 3 lakhs. Ngoài ra, sẽ có các khoản phí bổ sung cho các cơ sở bổ sung và các khoản thanh toán một lần khác tại thời điểm nhập học. & NBSP;
Nhấn vào đây để biết thêm về Viện Khoa học và Công nghệ S.R.M.
[A] Các khóa học đại học do Viện Khoa học và Công nghệ SRM offered by SRM Institute of Science and Technology
S.No | Khóa học |
1 | Kỹ thuật y sinh [BME] |
2 | Công nghệ sinh học |
3 | Công nghệ sinh học w/s trong kỹ thuật di truyền |
4 | Công nghệ sinh học w/s trong y học tái tạo |
5 | Kỹ thuật hóa học |
6 | Công nghệ nano |
7 | Công trình dân dụng |
8 | Kỹ thuật dân dụng với các ứng dụng máy tính |
9 | Trí tuệ nhân tạo |
10 | Hệ thống khoa học và kinh doanh máy tính $ & nbsp; [hợp tác với TCS] |
11 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
12 | CSE với phân tích dữ liệu lớn |
13 | CSE w/s trong trí tuệ nhân tạo và học máy |
14 | CSE W/S trong công nghệ blockchain |
15 | CSE w/s trong điện toán đám mây |
16 | CSE W/S trong mạng máy tính |
17 | CSE w/s trong an ninh mạng |
18 | CSE w/s trong công nghệ chơi game |
19 | CSE w/s trong Internet of Things [IOTIOT] |
20 | CSE với kỹ thuật phần mềm |
21 | CSE w/s trong các ứng dụng dựa trên đám mây và di động#& nbsp; [phối hợp với IBM] |
22 | CSE w/s trong công nghệ thông tin |
23 | công nghệ thông tin |
24 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
25 | Kỹ thuật Điện và Máy tính |
26 | Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
27 | Điện tử và kỹ thuật máy tính |
28 | ECE w/s trong các hệ thống vật lý mạng |
29 | ECE w/s trong khoa học dữ liệu |
30 | ECE trong các hệ thống nhúng |
31 | ECE w/s trong xử lý tín hiệu |
32 | Kỹ thuật thiết bị điện tử và thiết bị |
33 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
34 | Kỹ thuật ô tô |
35 | Kỹ thuật ô tô trong thử nghiệm xe |
36 | Ô tô với chuyên môn hóa trong điện tử ô tô |
37 | Kỹ sư cơ khí |
38 | Kỹ thuật cơ khí và tự động hóa |
39 | Kỹ thuật cơ khí với trí tuệ nhân tạo và học máy |
40 | Kỹ thuật cơ khí với chuyên môn hóa trong robot |
41 | Kỹ thuật cơ điện tử |
42 | Kỹ thuật cơ điện tử với chuyên môn hóa trong robot |
[B] Các khóa học sau đại học do Viện Khoa học và Công nghệ SRM offered by SRM Institute of Science and Technology
S.No | Khóa học |
1 | Trí tuệ nhân tạo và học máy |
2 | Kỹ thuật hệ thống hybrid ô tô |
3 | Phân tích dữ liệu lớn |
4 | Kỹ thuật y sinh |
5 | Công nghệ sinh học |
6 | Kỹ thuật hóa học |
7 | Công nghệ nano |
8 | Công trình dân dụng |
9 | Kỹ thuật dân dụng với các ứng dụng máy tính |
10 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
11 | CSE với phân tích dữ liệu lớn |
12 | CSE w/s trong trí tuệ nhân tạo và học máy |
13 | CSE W/S trong công nghệ blockchain |
14 | CSE w/s trong điện toán đám mây |
15 | CSE W/S trong mạng máy tính |
16 | CSE w/s trong an ninh mạng |
17 | CSE w/s trong công nghệ chơi game |
18 | CSE w/s trong Internet of Things [IOTIOT] |
19 | CSE với kỹ thuật phần mềm |
20 | CSE w/s trong các ứng dụng dựa trên đám mây và di động#& nbsp; [phối hợp với IBM] |
21 | CSE w/s trong công nghệ thông tin |
22 | công nghệ thông tin |
23 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
24 | Kỹ thuật Điện và Máy tính |
25 | Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
26 | Điện tử và kỹ thuật máy tính |
27 | ECE w/s trong các hệ thống vật lý mạng |
28 | ECE w/s trong khoa học dữ liệu |
29 | Kỹ thuật cơ điện tử |
30 | Công nghệ nano |
31 | Công trình dân dụng |
32 | Kỹ thuật dân dụng với các ứng dụng máy tính |
33 | Trí tuệ nhân tạo |
34 | Hệ thống khoa học và kinh doanh máy tính $ & nbsp; [hợp tác với TCS] |
35 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
36 | CSE với phân tích dữ liệu lớn |
37 | CSE w/s trong trí tuệ nhân tạo và học máy |
38 | CSE W/S trong công nghệ blockchain |
39 | CSE w/s trong điện toán đám mây |
40 | CSE W/S trong mạng máy tính |
41 | CSE w/s trong an ninh mạng |
CSE w/s trong công nghệ chơi game
CSE w/s trong Internet of Things [IOTIOT]
CSE với kỹ thuật phần mềm
CSE w/s trong các ứng dụng dựa trên đám mây và di động#& nbsp; [phối hợp với IBM] offered by SASTRA
S.No | Khóa học |
1 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
2 | Kỹ thuật ô tô |
3 | Kỹ thuật ô tô trong thử nghiệm xe |
4 | Công nghệ sinh học |
5 | Kỹ thuật hóa học |
6 | Công trình dân dụng |
7 | Hệ thống kinh doanh & khoa học máy tính |
8 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính |
9 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong Khoa học Dữ liệu & Trí tuệ Nhân tạo] |
10 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong Công nghệ bảo mật & Blockchain Cyber] |
11 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong IoT & Tự động hóa] |
12 | Kỹ thuật Điện & Điện tử |
13 | Kỹ thuật điện & điện tử [với SPL trong xe thông minh & xe điện] |
14 | Kỹ thuật điện tử & truyền thông |
15 | Kỹ thuật điện tử & truyền thông [với SPL trong các hệ thống vật lý mạng] |
16 | Kỹ thuật điện tử & thiết bị |
17 | Công nghệ truyền thông |
18 | công nghệ thông tin |
19 | Kỹ sư cơ khí |
20 | Kỹ thuật cơ khí [với SPL trong sản xuất kỹ thuật số] |
21 | Cơ điện tử |
[B] Các khóa học sau đại học do Sastra offered by SASTRA
S.No | Khóa học |
1 | Sản xuất nâng cao |
2 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
3 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
4 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
5 | Tin sinh học |
6 | Sinh học dữ liệu lớn |
7 | Hệ thống thông tin liên lạc |
8 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính |
9 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong Khoa học Dữ liệu & Trí tuệ Nhân tạo] |
10 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong Công nghệ bảo mật & Blockchain Cyber] |
11 | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính [với SPL trong IoT & Tự động hóa] |
12 | Kỹ thuật Điện & Điện tử |
13 | Kỹ thuật điện & điện tử [với SPL trong xe thông minh & xe điện] |
14 | Kỹ thuật điện tử & truyền thông |
15 | Kỹ thuật điện tử & truyền thông [với SPL trong các hệ thống vật lý mạng] |
16 | Kỹ thuật điện tử & thiết bị |
17 | Công nghệ truyền thông |
18 | công nghệ thông tin |
19 | Kỹ sư cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí [với SPL trong sản xuất kỹ thuật số]
Cơ điện tử
[B] Các khóa học sau đại học do Sastra
Khóa học offered by Sri Sivasubramaniya Nadar College of Engineering
S.No | Khóa học |
1 | Sản xuất nâng cao |
2 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
3 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
4 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
5 | Tin sinh học |
6 | Sinh học dữ liệu lớn |
7 | Hệ thống thông tin liên lạc |
8 | Kỹ thuật xây dựng & Quản lý |
An ninh mạng offered by Sri Sivasubramaniya Nadar College of Engineering
S.No | Khóa học |
1 | Sản xuất nâng cao |
2 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
3 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
4 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
5 | Tin sinh học |
6 | Sinh học dữ liệu lớn |
7 | Hệ thống thông tin liên lạc |
8 | Kỹ thuật xây dựng & Quản lý |
9 | An ninh mạng |
10 | Sản xuất kỹ thuật số |
Những hệ thống nhúng
Công nghệ sinh học công nghiệp
IoT & tự động hóa
Công nghệ nano y tế offered by PSG College of Technology
S.No | Khóa học |
1 | Sản xuất nâng cao |
2 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
3 | Công trình dân dụng |
4 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
5 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
6 | Tin sinh học |
7 | công nghệ thông tin |
8 | Kỹ sư cơ khí |
9 | Kỹ thuật cơ khí [với SPL trong sản xuất kỹ thuật số] |
10 | Cơ điện tử |
11 | [B] Các khóa học sau đại học do Sastra |
12 | Khóa học |
13 | Sản xuất nâng cao |
14 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
15 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
16 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
17 | Tin sinh học |
18 | Sinh học dữ liệu lớn |
19 | Hệ thống thông tin liên lạc |
Kỹ thuật xây dựng & Quản lý offered by PSG College of Technology
S.No | Khóa học |
1 | Sản xuất nâng cao |
2 | Kĩ thuật hàng không vũ trụ |
3 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
4 | Trí tuệ nhân tạo & robot |
5 | Trí tuệ nhân tạo & Khoa học dữ liệu |
6 | Sản xuất tích hợp máy vi tính |
7 | Hệ thống điều khiển |
8 | Máy điện [bán thời gian] |
9 | Thiết kế kỹ thuật |
10 | Hệ thống được nhúng và thời gian thực |
11 | Kỹ thuật năng lượng |
12 | Kỹ thuật công nghiệp [toàn thời gian] |
13 | Kỹ thuật công nghiệp [bán thời gian] |
14 | Luyện kim công nghiệp |
15 | Luyện kim công nghiệp [bán thời gian] |
16 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
17 | Kỹ thuật sản xuất [toàn thời gian] |
18 | Kỹ thuật sản phẩm [bán thời gian] |
19 | Kỹ thuật kết cấu [toàn thời gian] |
20 | Kỹ thuật kết cấu [bán thời gian] |
21 | Kỹ thuật phần mềm |
22 | Thiết kế VLSI |
23 | Tạo mẫu ảo và sản xuất kỹ thuật số |
24 | Công nghệ dệt [toàn thời gian] |
25 | Công nghệ dệt [bán thời gian] |
26 | công nghệ thông tin |
27 | Công nghệ sinh học |
28 | Sản xuất tinh gọn & NBSP; |
29 | Khoa học và Công nghệ Nano |
30 | Sinh trắc học và an ninh mạng |
31 | Giao tiếp không dây |
[9] Đại học Kỹ thuật Thiagarajar, Madurai
Đại học Kỹ thuật Thiagarajar đang ở vị trí thứ 9 trong 10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của Tamil Nadu. Nó đứng ở vị trí thứ 37 ở Ấn Độ. Thiagarajar College of Engineering cung cấp các khóa học đại học và các khóa học sau đại học cho các ứng viên tìm kiếm sự nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật. Cấu trúc phí của Đại học Kỹ thuật Thiagarajar dao động từ 50.000 INR - 1.00.000 INR. Sẽ có các khoản phí bổ sung cho cơ sở ký túc xá, lộn xộn, vv & nbsp; & nbsp;
Nhấn vào đây để biết thêm về Đại học Kỹ thuật Thiagarajar.
[A] Theo các khóa học sau đại học
S.No | Khóa học |
1 | Công trình dân dụng |
2 | Kỹ sư cơ khí |
3 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
4 | Kỹ thuật điện và truyền thông |
5 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
6 | công nghệ thông tin |
7 | Công nghệ sinh học |
8 | Sản xuất tinh gọn & NBSP; |
Khoa học và Công nghệ Nano
S.No | Khóa học |
1 | Công trình dân dụng |
2 | Kỹ sư cơ khí |
3 | Kỹ thuật Điện và Điện tử |
4 | Kỹ thuật điện và truyền thông |
5 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
6 | Cơ điện tử |
7 | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
Cơ điện tử
Hệ thống khoa học và kinh doanh máy tính & NBSP;
[B] Các khóa học sau đại học
Kỹ thuật kết cấu offered by Sathyabama Institute of Science and Technology
S.No | Kỹ thuật về môi trường |
1 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng và quản lý & NBSP; |
2 | Kỹ thuật công nghiệp |
3 | Kỹ thuật hệ thống điện |
4 | Hệ thống thông tin liên lạc |
5 | [10] Học viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama, Chennai |
6 | Viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama, nằm ở Chennai, ở vị trí thứ 10 trong danh sách 200 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu của Ấn Độ được gửi bởi NIRF 2021. Viện cung cấp nhiều khóa học ở cấp đại học và sau đại học cho các ứng cử viên sẵn sàng theo đuổi sự nghiệp của họ trong ngành kỹ thuật của họ . Viện cung cấp B.E., B.Tech, M.E., M.Tech, Tiến sĩ về Kỹ thuật và Công nghệ. Mỗi năm, hàng ngàn ứng viên nộp đơn xin học vào Viện Công nghệ có uy tín này. Ngoài các khoản phí đại học, sẽ có thêm các khoản phí cho các ứng cử viên lựa chọn ký túc xá và các cơ sở lộn xộn. Ngoài ra, tại thời điểm ứng viên nhập học cũng sẽ phải thực hiện các khoản thanh toán cho các cơ sở khác được cung cấp bởi Viện. & NBSP; |
7 | Nhấn vào đây để biết thêm về Viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama. & NBSP; |
8 | [A] Các khóa học đại học do Viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama |
9 | Tên của chương trình |
10 | B.E - Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
11 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về trí tuệ nhân tạo |
12 | B.E - Khoa học máy tính và Kỹ thuật với Chuyên ngành Khoa học Dữ liệu |
13 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn hóa trên Internet of Things |
14 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về trí tuệ nhân tạo và robot |
15 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về trí tuệ nhân tạo và học máy |
16 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về công nghệ chuỗi khối |
17 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về an ninh mạng |
18 | B.E - Kỹ thuật điện và điện tử |
19 | B.E - Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
B.E - Kỹ thuật cơ khí [part-time] offered by Sathyabama Institute of Science and Technology
S.No | Kỹ thuật về môi trường | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng và quản lý & NBSP; |
1 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng và quản lý & NBSP; | Kỹ thuật công nghiệp |
2 | Tên của chương trình | Kỹ thuật công nghiệp |
3 | B.E - Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | Kỹ thuật công nghiệp |
4 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về trí tuệ nhân tạo | Kỹ thuật công nghiệp |
5 | B.E - Khoa học máy tính và kỹ thuật với chuyên môn về trí tuệ nhân tạo và học máy | Kỹ thuật công nghiệp |
6 | Kỹ thuật hệ thống điện | Kỹ thuật công nghiệp |
Kỹ thuật hệ thống điện offered by Sathyabama Institute of Science and Technology
Hệ thống thông tin liên lạc | [10] Học viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama, Chennai | Khoảng thời gian |
1. | M.E. Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | 2 năm |
2. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
3. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
4. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
5. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
6. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
7. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
8. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
M.E. Điện tử ứng dụng [part-time] offered by Sathyabama Institute of Science and Technology
Thiết kế hỗ trợ máy tính của M.E | M.E. Kỹ thuật kết cấu | Khoảng thời gian |
1. | M.E. Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | 2 năm |
2. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
3. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
4. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
5. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
6. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
7. | M.E. Điện tử ứng dụng | 2 năm |
M.E. Điện tử ứng dụng
Thiết kế hỗ trợ máy tính của M.E
M.E. Kỹ thuật kết cấu | M.E. Power Electronics và Ổ đĩa công nghiệp | M.Tech. Công nghệ sinh học |
M.Tech. Dụng cụ y tế | 1 | 1 |
M.Tech. Hệ thống nhúng và IoT | 2 | 8 |
[B] Các khóa học sau đại học [bán thời gian] được cung cấp bởi Viện Khoa học và Công nghệ Sathyabama | 3 | 11 |
S. Không. | 4 | 13 |
Tên của chương trình | 5 | 25 |
3 năm | 6 | 27 |
M.B.A. Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh | 7 | 33 |
Top 10 trường cao đẳng kỹ thuật ở Tamil Nadu 2020 | 8 | 35 |
Các ứng cử viên cũng có thể kiểm tra 10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Tamilnadu vào năm 2020 theo Khung xếp hạng thể chế quốc gia [NIRF]. | 9 | 37 |
Tên của trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu | 10 | 51 |
Xếp hạng ở Tamil Nadu
Xếp hạng ở Ấn ĐộWhat is the best engineering college in TamilNadu?
Ans: Indian Institute of Technology Madras, Chennai is the best engineering college in Tamil Nadu as well as in India.
Viện Công nghệ Ấn Độ Madras, Chennai How does
engineering colleges offer admission to candidates?
Ans: Candidates willing to take admission in engineering colleges will have to clear engineering entrance exams such as JEE Mains, JEE Advanced, SRMJEE, VITEEE, AEEE, KEE, GATE, etc.
Đại học Anna, ChennaiDoes the ranking of engineering colleges matter?
Ans: Yes, the ranking of engineering colleges do matter as they are based on the parameters of the National Institute of Ranking
Framework [NIRF], a methodology adopted by the Ministry of Education, India.
Viện Công nghệ Quốc gia Tiruchirappalli, TiruchirappalliWhat is the average fee of engineering colleges in TamilNadu?
Ans: The average fees of engineering college starts from 1 lakh – 16 lakhs. It depends on the college and the state-of-art facilities it has.
Viện Công nghệ Vellore, VelloreWhat kind of additional charges are asked by the colleges?
Ans: In addition to
regular college fees, candidates may have to pay the exam fee, lab fee, hostel fee, admission fee, placement fee, etc.
Học viện nghiên cứu & công nghệ nghệ thuật Shanmugha [SASTRA], Thanjavur
Đại học Kỹ thuật Sri Sivasubramaniya Nadar, Kalavakkam