A Những động từ chỉ cảmgiác : feel (cảm thấy), hear (nghe), - những động từ không thường dùng ở thì liên tiến

C. Các động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần như : agree, appreciate [hiểu], assume [ra vẻ], believe [tin], expect [nghĩ], feel [cảm thấy], feel sure/certain [cảm thấy, chắc chắn], forget [quên], know [biết], mean [nghĩa], perceive [nhận thức], realize [nhận thức], recall [nhắc], recognize [nhận ra], recollect [nhớ lại], remember [nhớ], see [hiểu], see through [nhìn thấu], suppose, think [nghĩ], trust [tin], understand [hiểu]. Nhưng liên tiến có thể dược dùng với appreciate mang nghĩa [tăng giá trị] [cũngxem 171 với think, assume, expect]

Thì liên tiến chủ yếu được dùng cho những hành động có cân nhắc. Vìthế, một số động từ thường không được dùng liên tiến và chỉ dùng ở một thì hiện tại đó là hiện tại đơn giản. Những động từ này có thể ở trong cácnhóm sau :

A. Những động từ chỉ cảmgiác : feel [cảm thấy], hear [nghe],

see [thấy], smell [ngửi], notice [chú ý] và observe [quan sát] và feel [cảm thấy], look [xem], taste [nếm] dùng như các động từ nối [Xem 18B, C].

Vớifeel, look, smell, taste [cũng xem 169], với hear và see [cũng xem 170].

Những động từ như là gaze [nhìn đăm đăm], listen, look [at],

observe, stare [nhìn chòng chọc] cũng có thể được dùng ở thìliên tiến.

Watch ! I am watching but I dont see anything unusual.

Nhìn kìa ! Tôi đang nhìn nhưng tôi không thấy gì khác thường cả.

He is listening to a tape, but hes wearing earphones so nobody else hears it.

[Anh ta đang lắng nghe băng, nhưng anh ta đang đeo tai nghe vì thế không ai khác nghe được.]

B. Các động từdiễn đạt tình cảm vàsự cảm xúc như admire [khâmphục], adore [kínhyêu ] appreciate [đánh giá cao], care for [thích], desire [mong muốn], detest [ghét], dislike [không thích], fear [sợ], hate [ghét], like [thích], loathe [ghê tởm], love [yêu], mind [quan tâm], respect [kínhtrọng], value [giá trị], want [muốn], wish [ao ước]

Nhưng liên tiến có thế dùng với admire với nghĩa [ngắm nhìn một cách vui thích], appreciate với nghĩa [tăng giá trị], cai-e for với nghĩa [chăm nom], mind với nghĩa [quan tâm, đế ý] và đôi khi likelloue mang nghĩa [thích] và hate [ghét].

Hes enjoying his holiday in the Arctic. He haies touristy places and he doesnt mind the cold.

[Anh ta đang vui thú kỳ nghỉ của mìnhở Bắc cực. Anh ta ghét những nơi du lịch và không quan tâm đến cái lạnh].

I'm minding my own business.

[Tôi đang chú tâmđến công việc riêng của mình]

How are you liking/Do you like your new job ? - Im hating it/I hate it. I just dont like work, you see.

[Anh thích công việc mới của anh chứ ?]

[Tôi ghét nó. Tôi không thích công việc như thế, anh biết mà].

C. Các động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần như : agree, appreciate [hiểu], assume [ra vẻ], believe [tin], expect [nghĩ], feel [cảm thấy], feel sure/certain [cảm thấy, chắc chắn], forget [quên], know [biết], mean [nghĩa], perceive [nhận thức], realize [nhận thức], recall [nhắc], recognize [nhận ra], recollect [nhớ lại], remember [nhớ], see [hiểu], see through [nhìn thấu], suppose, think [nghĩ], trust [tin], understand [hiểu]. Nhưng liên tiến có thể dược dùng với appreciate mang nghĩa [tăng giá trị] [cũngxem 171 với think, assume, expect]

D. Các dộng từ chỉ sự sở hữu : belong [thuộc về], own [sởhữu], possess [sởhữu], owe [nợ].

How much do I owe you ? [Tôi nợ anh bao nhiêu ?]

E. Các trợ động từ, trừ be vàhave ở một số cách dùng nhất định. [Xem 113B, 115B, 123]

appear [hình như], concern [có liên quan], consist [gồm], contain [chứa], hold [chứa], keep [tiếp tục], matter, seem, signify [biểu hiện], sound [có vẻ] :

It concerns us all. [Nó liên quan đến tất cả chúng ta]

This box contains explosives.[Cái hộp này chứa các chất nổ]

Nhưng appear mang nghĩa «xuất hiện» có thể được dùng ởliên tiến.

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề