Adjective with linking verb dùng như thế nào
The government's economic policy
Show
was an utter failure. The facts of the case remain a well-guarded secret. This new discovery represents a breakthrough. Chú ý: Như đã nói ở trên, theo sau linking verbs là tính từ hoặc danh từ nhưng trong một số trường hợp có thể là phó từ: Linking Verbs – Liên động từ là chủ điểm ngữ pháp tương đối khó trong tiếng Anh. Vì thế trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn những kiến thức chung và cơ bản nhất về linking verb. Hãy theo dõi đến cuối bài viết để hiểu rõ ngữ pháp về linking verb nhé! Nội dung chính:
1. Linking Verbs – Liên động từ là gì?Linking verb (liên động từ/ động từ nối) là một nhóm những động từ đặc biệt có nhiệm vụ kết nối giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Linking Verbs – Liên động từ là gì?Chúng ta sử dụng linking verb để mô tả: tình trạng, trạng thái, bản chất, cảm xúc của người, sự vật, sự việc, hiện tượng trong một câu. 2. Đặc điểm của linking verb2.1. Công thứcS + linking verb + Adj/ Noun
Phân biệt với động từ: Khác hoàn toàn với động từ, linking verbs – Liên động từ không mô tả hành động cụ thể và không sử dụng phó từ/ trạng từ để bổ ngữ. 2.2. Lợi ích khi sử dụng linking verbKhi sử dụng linking verb, câu văn sẽ trở nên sinh động, dễ tạo nên ấn tượng cho người nghe, người đọc. Ngoài ra, Linking Verbs – Liên động từ còn làm người đối diện thêm thích thú và cảm nhận được tính chất, bản chất của vấn đề. Cụ thể hóa người, sự vật, sự việc giúp cho người đối diện hiểu rõ hơn về người, sự vật, hiện tượng được đề cập. Dễ dàng duy trì mức độ quan tâm của người đối diện về chủ đề mà chúng ta đang nhắc đến. 3. Một số Linking Verbs – Liên động từ thường gặpMột số Linking Verbs – Liên động từ thường gặpXem thêm:
Dưới đây là một số linking verb thường gặp trong tiếng Anh. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về ngữ nghĩa cũng như ví dụ minh họa về các từ này một cách chi tiết nhé! Linking verb (động từ nối)Meanings (Nghĩa)Example (Ví dụ minh họa)To be (am/ are/ is/ were/ was)thì/ là/ bị/ ởYou are very kind.(Em rất tốt) She is doctor. (Cô ấy là bác sĩ)Come/ become/ turn/ get/ growtrở thành, trở lênI want to become a singer. (Tôi muốn trở thành ca sĩ) Wind grows colder. (Gió trở nên lạnh hơn) Seemdường như, như làIt seems strange to see your first love again. (Dường như lạ lẫm khi gặp lại mối tình đầu)Tastecó vịIt tastes delicious. (Nó có vị ngon)Feelcảm thấyI feel lonely. (Tôi cảm thấy cô đơn)Smellcó mùiThis cake smells good. (Bánh này có mùi thơm)Soundnghe có vẻIt sounds great. (Nghe có vẻ tuyệt đó)Appearhóa ra, xem raShe appears surprised to open our gifts.(Cô ấy xem ra cũng bất ngờ để mở quà của chúng ta)Looktrông có vẻShe looks happy today. (Hôm nay cô ấy trông có vẻ vui)Remainvẫn, duy trìI remain silent from yesterday to now. (Tôi vẫn im lặng từ hôm qua đến giờ)Provetỏ raShe proves strong even when she is tired. (Cô ấy tỏ ra mạnh mẽ dù cô ấy mệt mỏi)StayvẫnHe stays strong after sicking. (Anh ấy vẫn khỏe mạnh sau cơn bệnh) 4. Các trường hợp đặc biệt khi sử dụng linking verb4.1. Trường hợp 1Có thể thêm to be với các linking verb sau: appear (xem ra), look (nhìn, trông như), prove (chứng tỏ), seem (dường như), turn out (hóa ra). Công thứcS + appear/ look/ prove/ seem/ turn out + (to be) + Adj/ NounVí dụ
Anh ấy đã tỏ ra mình là anh hùng.
Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi. 4.2. Trường hợp 2Cần có to be khi sử dụng những tính từ sau: alone, alive, awake, asleep. Công thứcS + linking verb + to be + alive/ along/ asleep/ awakeVí dụ
Cô ấy trông còn buồn ngủ vì cô ấy đã làm việc chăm chỉ tối qua.
Bông hoa dường như vẫn còn sống sau cơn bão. Xem thêm:
4.3. Trường hợp 3Cần sử dụng to be trước động từ dạng V-ing. Công thứcS + linking verb + to be + V-ingVí dụShe looks to be talking to you about that accident. Cô ấy trông có vẻ muốn nói với bạn về tai nạn đó. 4.4. Trường hợp 4Be, become, và remain (vẫn) đứng trước một cụm danh từ ( a/an/the + adj + N). Công thứcS + be/ become/ remain + Noun phraseVí dụ
Anh ấy đã trở thành một trong những bác sĩ nổi tiếng nhất nước ta.
Ngày nay, đèn điện vẫn là một phát minh tuyệt vời. 4.5. Trường hợp 5Các linking Verbs – Liên động từ: feel, look, smell, taste sẽ trở thành ngoại động từ (transitive) nếu các từ này có tân ngữ trực tiếp. Do đó, trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho các ngoại động từ miêu tả hành động này. Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể chia thì tiếp diễn trong trường hợp này. Công thứcS + feel/ look/ smell/ taste + O + AdvVí dụ
Cô ấy nhìn tôi một cách vui vẻ.
Anh ấy đang ngửi món ăn đó và thử dùng nó với nước chấm. 5. Phân biệt động từ thường và động từ nối (linking verbs)Trong quá trình làm bài, chắc hẳn vẫn có bạn sẽ bị nhầm lẫn giữa động từ thường và động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách dùng lại được xét là Action verb hay Linking verb. Hãy cùng tham khảo ví dụ sau nhé:
(Cô ấy trông hạnh phúc.) Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” nhằm diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi một động từ liên kết khác là “to be” (She is happy) thì câu trên vẫn giữ nguyên được ý nghĩa → Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb.
(Cô ấy nhìn tôi hạnh phúc.) Trạng từ “happily” đứng sau “look” nhằm diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp. → Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs. Xem thêm:
6. Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng Linking Verbs – Liên động từKhi sử dụng Linking verbs, chắc hẳn các bạn vẫn sẽ mắc phải những lỗi sai thường gặp mà duhoctms.edu.vn đã liệt kê bên dưới. 6.1. Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từĐây cũng chính là lỗi sai mà các bạn thường gặp nhất. Bởi lẽ các bạn chưa thực sự nắm rõ tính chất của từng từ, dẫn đến việc sử dụng sai. Như đã đề cập bên trên, những từ như feel, look, smell, taste vừa có thể là Action verbs (Động từ chỉ hành động), vừa có thể là Linking Verbs. Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng Linking Verbs – Liên động từLinking verbs (Liên động từ), tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng trong câu. Bởi vậy, khi làm những dạng bài phân biệt Linking verbs và Action verbs, bạn cần xác định rõ chức năng của từ đó trong câu, liệu khi thay thế bằng động từ tobe, câu văn có mang nghĩa như cũ và đúng ngữ pháp không. 6.2. Sử dụng linking verbs với thì hiện tại tiếp diễnNhiều bạn vẫn nghĩ rằng đều là Verbs thì dĩ nhiên tất cả Linking verbs đều sẽ được chia với thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên sự thật không phải như vậy đâu nhé. Hãy cùng xét một số ví dụ sau:
It is seeming normal in the USA when somebody is naked on the beach. (Incorrect)
It is sounding tedious (Incorrect) Hãy nhớ rằng hầu hết các Linking verbs đều không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chỉ có một số từ như feel, look, smell và taste được chia thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, trong trường hợp đó, những từ này sẽ mất đi chức năng liên kết và không còn là Linking verbs nữa mà trở thành Action verbs. 7. Bài tập về Linking Verbs – Liên động từPhần bài tậpBài tập 1: Gạch chân vào các liên động từ trong câu1. She is such a good student. 2. It tastes terrible. 3. Mr. James looks so handsome in this suit. 4. It turns bigger than expectation. 5. These tasks seem to be difficult for us. 6. I feel grateful to have you as my friend. 7. It smells so bad. 8. She always proves to be a good girl. 9. I will become Miss. Universe one day. 10. The number of students remained unchanged within 2 years. 11. The landscape here is so stunning. 12. These jeans feel too tight for her. 13. She seemed tired after the party yesterday. Bài tập 2: Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh1. Mary seemed sad. 2. Mary seemed sadly. 3. The cake tastes good. 4. The cake tastes well. 5. The train is slowly. 6. The train is slow. 8. Remember to stay calm. 9. Your project sounds interesting. 10. Your project sounds interestingly. 11. The negotiations appear to be better. 12. The negotiations appear be better. 13. The bride looks so gorgeous. 14. The bride looks so gorgeously. Bài tập 3: Gạch chân động từ trong các câu sau. Viết A nếu đó là Action verb (Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)1. The girl feels nervous. 2. Today is her wedding day. 3. She sits in a fancy chair. 4. Footmen carry the chair on their shoulders. 5. Her parents arranged the marriage. 6. She is only sixteen years old. Bài tập về Linking Verbs – Liên động từ7. She sees her husband for the first time. 8. He looks handsome and kind. 9. She appears happy and content. 10. The family hopes for a happy marriage. Bài tập 4: Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từbecome sound feel look appear grow seem getting1. She…….. so beautiful in that white dress. 2. A. What about going to the Italian restaurant? B. That ……..great! 3. She wants to ……….a fashion designer like Victoria Beckham in the future. 4. I ………..painful in my stomach after eating that cake. 5. It ……..interesting that he didn’t like anything except that bowl. 6. Teenagers like to make their own choice when they……… older. 7. Turn on the fan. It is …….. hotter and hotter. Bài tập 5: Chọn đáp án đúng1. July is smelling the soup her mother has just made. A. action verb B. linking verb 2. My mother appeared exhausted after a hard day working on the paddy field. A. action verb B. linking verb 3. Janes looks more beautiful when cutting her long hair. A. action verb B. linking verb 4. Mary’s grandfather is looking for his wallet. A. action verb B. linking verb 5. The weather is becoming hotter and hotter. A. action verb B. linking verb 6. If you want to stay fit, you need to have a healthy diet. A. action verb B. linking verb 7. My plan is to stay in Ha Long Bay in 2 weeks. A. action verb B. linking verb 8. When you grow up, you need to choose a specific career. A. action verb B. linking verb 9. I have been learning Japanese since 2017. A. action verb B. linking verb 10. She appeared exhausted after the long working shift. A. action verb B. linking verb Bài tập 6: Liệt kê Linking Verbs
Phần đáp ánĐáp án bài 11. is2. tastes3. looks4. turns5. seem6. feel7. smells8. proves9. become10. remained11. is12. feel13. seemedĐáp án bài 21. Correct2. Incorrect3. Correct4. Incorrect5. Incorrect6. Correct7. Incorrect8. Correct9. Correct10. Incorrect11. Correct12. Incorrect13. Correct14. IncorrectĐáp án bài 31. L2. L3. A4. A5. A6. L7. A8. L9. L10. AĐáp án bài 41. looks2. sounds3. become4. felt5. sounded6. grow7. gettingĐáp án bài 51. A2. B3. B4. A5. B6. B7. A8. A9. B10. BĐáp án bài 61-look2-is3-seem4-become5-looked6-was7-tasted8-are9-are 10-smeltVậy là chúng ta đã tìm hiểu về Linking Verbs – Liên động từ là gì rồi phải không nào. Hãy cùng nhau chuẩn bị một vài câu thú vị áp dụng Linking verbs vào thực tế nhé. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tập tốt. |