Amin amino axit protein trong đề thi đại học

Chỉ xem 5 trang đầu, hãy download Miễn Phí về để xem toàn bộ

Nhằm giúp các bạn học sinh ôn thi đại học môn hóa có thêm tài liệu bài tập hóa học phần amin aminoaxit, thuvienmienphi.com xin giới thiệu "Bài tập Amin-aminoaxit trong đề thi đại học". Mời các bạn tải về tham khảo để đạt kết quả tốt nhất trong các kì thi quan trọng sắp tới. AMINOAXIT TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC AMINOAXIT Câu 1 [Câu 29-DH-10-A]: Cho 0,15 mol H2NC3H5[COOH]2 [axit glutamic] vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,70.                    B. 0,50.                   C. 0,65.                    D. 0,55. Câu 2 [Câu 40-DH-10-A]: Có bao nhiêu tripeptit [mạch hở] khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6.                          B. 9.                      C. 4.                         D. 3. Câu 3 [Câu 41-DH-10-A]: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0.                  B. 8 và 1,5.           C. 8 và 1,0.                D. 7 và 1,5. Câu 4 [Câu 16-DH-10-B]: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.    B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. C. vinylamoni fomat và amoni acrylat.          D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. Câu 5 [Câu 19-DH-10-B]: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH [dư], thu được dung dịch Y chứa [m+30,8] gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m+36,5] gam muối. Giá trị của m là A. 171,0.                         B. 112,2.               C. 123,8.                      D. 165,6. Câu 6 [Câu 23-DH-10-B]: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit [no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH]. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45.                             B. 120.                    C. 30.                         D. 60. Câu 7 [Câu 47-DH-10-B]: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin [Gly], 1 mol alanin [Ala], 1 mol valin [Val] và 1 mol phenylalanin [Phe]. Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Ala-Val-Val-Phe.                                   B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.                                   D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. Câu 8 [Câu 6-CD-10-A]: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Glyxin.                       B. Etylamin.              C. Anilin.                       D. Phenylamoni clorua. Câu 9 [Câu 10-CD-10-A]: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 2.                               B. 3.                          C. 1.                             D. 4. Câu 10 [Câu 48-DH-10-B]: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3.                                B. 1.                          C. 2.                             D. 4

Your browser is no longer supported. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

You're Reading a Free Preview
Pages 4 to 6 are not shown in this preview.

Skip to content

LIÊN HỆ VỚI TỐNG ĐẠI HIỆP

Facebook: facebook/tongdaihiep

Điện thoại: 0938.563.593

Email:

LIÊN HỆ VỚI TRUNG TÂM HẠNH PHÚC

Fb: facebook.com/ttbdvhhanhphuc

Điện thoại: 0938.563.593

Địa chỉ: 93/11 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú

THỐNG KÊ TRUY CẬP

  • Đang trực tuyến: 1
  • Hôm nay truy cập: 123
  • Khách truy cập hôm qua: 76
  • Tổng số truy cập: 83766

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Câu 1 [A-2010]: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8 V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước [các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện]. Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:

A. CH2=CH-NH-CH3.

B. CH 3 -CH 2 -NH-CH 3 .

C. CH 3 -CH 2 -CH 2 -NH 2 .

D. CH 2 =CH-CH 2 -NH 2

Hiển thị đáp án

Tự chọn n X = 1mol

→ 2x + y + z = 16

→ x = 3; y = 9; z = 1 là nghiệm thỏa mãn.

X + HNO 2 → N 2 nên X là amin bậc 1.

→ CH 3 -CH 2 -CH 2 -NH 2

→ Đáp án C

Câu 2 [A-2010]:Cho 0,15 mol H2NC3H5[COOH]2 [axitglutamic] vào175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,50.

B. 0,65.

C. 0,70.

D. 0,55.

Hiển thị đáp án

Số mol NaOH phản ứng với dung dịch X bằng số mol NaOH phản ứng với HCl và axit glutamic ban đầu.

→ nNaOH = 2 x n axit glutamic + nHCl = 2. 0,15 + 2 .0,175 = 0,65 mol

→ Đáp án B

Câu 3 [B-2010]: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin [Gly], 1 mol alanin [Ala], 1 mol valin [Val] và 1 mol Phenylalanin [Phe]. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly

Hiển thị đáp án

Thủy phân → X Val-Phe + Gly-Ala-Val

→ X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe

Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lại xếp vào cuối: Gly-Ala-Val-Phe-Gly

Gly-Ala-Val-Phe-Gly

→ Đáp án C

Câu 4 [A-2011]: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

C. Protein có phản ứng màu biure với Cu[OH]2.

D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Hiển thị đáp án

B sai do chỉ có protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước.

→ Đáp án B

Câu 5 [A-2011]: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala [mạch hở] thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 90,6.

B. 111,74.

C. 81,54.

D. 66,44.

Hiển thị đáp án

Sản phẩm thủy phân gồm:

n Ala = 0,32mol

n Ala-Ala = 0,2 mol

n Ala-Ala-Ala = 0,12 mol

Bảo toàn Ala:

4.n Ala-Ala-Ala-Ala = nAla + 2.n Ala-Ala + 3.n Ala-Ala-Ala

→ n Ala-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol

→ m Ala-Ala-Ala-Ala = 81,54 mol

→ Đáp án C

Câu 6 [A-2011]: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. Dung dịch alanin

B. Dung dịch glyxin

C. Dung dịch lysin

D. Dung dịch valin

Hiển thị đáp án

Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ Lysin có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh [môi trường bazo]

→ Đáp án C

Câu 7 [B-2011]: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: [1] H 2 NCH 2 COOH, [2] CH 3 COOH, [3] CH 3 CH 2 NH 2 . Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

A. [3], [1], [2]

B. [1], [2], [3]

C. [2] , [3] , [1]

D. [2], [1], [3]

Hiển thị đáp án

[1] H2NCH2COOH: trung tính

[2] CH3COOH: tính axit

[3] CH3CH2NH2: bazo

→ Đáp án D

Câu 8 [A-2012]: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp [M x < M y ]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 [đktc] thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 [đktc]. Chất Y là

A. etylmetylamin.

B. butylamin.

C. etylamin.

D. propylamin.

Hiển thị đáp án

nO2 = 0,2025 mol ; nCO2 = 0,1mol

Bảo toàn O → nH2 O = 0,205 mol

→ nM > 0,07

→ X là CH5 N và Y là C2 H7 N

→ Đáp án C

Câu 9 [A-2012]:Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no [chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2trong phân tử], trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2[đktc]. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy [CO2 , H2 O và N2] vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.

B. 13 gam.

C. 10 gam.

D. 15 gam.

Hiển thị đáp án

Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42g

Do mO : mN = 80 : 21

⇒ mO = 1,6g ⇒ nO = 0,1 mol

Khi đốt cháy X: Đặt nCO2 = x mol ; nH2O = y mol

⇒ Bảo toàn O: 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol

Có mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⇒ 44x + 18y = 7,97 g

⇒ x = 0,13 mol

⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 g

→ Đáp án B

Câu 10 [B-2012]: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 44,65

B. 50,65

C. 22,35

D. 33,50

Hiển thị đáp án

Đặt a, b là số mol NH2-CH2-COOH và CH3-COOH

75a + 60b = 21 [1]

113a + 98b = 32,4 [2]

Từ [1] và [2] → a = 0,2 và b = 0,1

Dung dịch X chứa NH2-CH2-COOK [0,2 mol] và CH3COOK [0,1 mol]

X với HCl dư → Muối NH3Cl-CH2-COOH[0,2] và KCl[0,3]

→ m muối = 44,65g

→ Đáp án A

Câu 11 [B-2012]: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin [Gly-val], etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Các chất bị thủy phân là các: este – peptit – protein ... phenyl fomat, glyxylvalin [Gly-val], triolein.

→ Đáp án B

Câu 12 [A-2013]:Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là

A. H2 NC3 H6 COOH

B. H2 NC3 H5 [COOH]2

C. [H2 N]C4 H7 COOH

D. H2 NC2 H4 COOH

Hiển thị đáp án

nX = nNaOH = 0,04 mol → Phân tử X có 1 nhóm COOH

→ Muối có dạng [NH2]X R-COONa [0,04 mol]

→ M muối = 125

→ R + 16x = 58

→ R = 42, x = 1 [-C3H6-] là nghiệm thỏa mãn.

X là NH2-C3H6-COOH

→ Đáp án A

Câu 13 [A-2013]: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

A. 77,6

B. 83,2

C. 87,4

D. 73,4

Hiển thị đáp án

Đặt x, y là số mol X, Y

Bảo toàn Gly → nGly = 2x + 2y = 0,4 mol

Bảo toàn Ala → nAla = 2x + y = 0,32 mol

→ x = 0,12 và y = 0,08

→ m = 472x + 332y = 83,2g

→ Đáp án B

Câu 14 [B-2013]:Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

A. 0,45 gam.

B. 0,38 gam.

C. 0,58 gam.

D. 0,31 gam

Hiển thị đáp án

→ Mỗi amin có số mol là 0,01

Đặt khối lượng phân tử của 2 amin lần lượt là a và b g

→ mX = 0,01.a + 0,01.b = 0,76

→ a + b = 76

→ a = 31 [CH5N] và b = 45 [C2H7N] là nghiệm duy nhất.

→ mCH5N = 0,31 gam

→ Đáp án D

Câu 15 [A-2014]: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Cho Cu[OH]2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Hiển thị đáp án

Đáp án A sai vì cho Cu[OH]2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.

Đáp án B đúng vì lysin có môi trường bazơ nên làm xanh quỳ tím.

Đáp án C đúng. C6 H5 NH2 + 3Br2 → [2,4,6]-Br3 C6 H2 OH↓ + 3HBr

Đáp án D đúng vì glyxin có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.

→ Đáp án A

Câu 16 [B-2014]: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

A. 18,83

B. 18,29

C. 19,19

D. 18,47

Hiển thị đáp án

nAla = 0,16 mol; nVal = 0,07mol

→ nAla : nVal = 16 : 7

Gọi 3 peptit là A, B, C.

A + B + 3C → [[Ala]16[Val]7]k + 4H2O

→ 23k – 1 < 39

→ k = 1 là nghiệm duy nhất.

Vậy: A + B + 3C → [Ala]16[Val]7 + 4H2O

0,01 0,04

→ mX = m[Ala]16[Val]7 + mH2O = 19,19g

→ Đáp án C

Câu 17 [B-2014]: Có bao nhiêu tripeptit [mạch hở] khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?

A. 8.

B. 5.

C. 7.

D. 6.

Hiển thị đáp án

Ala-Ala-Gly; Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly

→ Đáp án D

Câu 18 [2015]: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HC1, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-[CH2]4-COOH.

B. H2N-[CH2]2-COOH.

C. H2N-[CH2]3-COOH.

D. H2N-CH2-COOH.

Hiển thị đáp án

Đặt CT của X là H2NRCOOH

26,7[g] X + ?HCl → 37,65[g] Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95[g] ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.

→ Đáp án B

Câu 19 [2015]: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH [đun nóng], thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức [đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm]. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 3,12

B. 2,76

C. 3,36

D. 2,97

Hiển thị đáp án

Hai chất là [CH3-NH3]2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol.

→ mhh = 124a + 108b = 3,4 g

Và nkhí = 2a + b = 0,04 mol

→ a = 0,01 và b = 0,02

→ Muối khan: mNa2CO3 + mNaNO3 = 2,76 gam

→ Đáp án B

Câu 20 [357-2016]: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8.

B. 20,8.

C. 18,6.

D. 20,6.

Hiển thị đáp án

Phản ứng : Gly−Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O

⇒ mmuối = 97n GlyNa + 111 nAlaNa =20,8gam

→ Đáp án B

Câu 21 [357-2016]: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic [trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng]. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

A. 13,8

B. 12,0

C. 13,1

D.16,0

Hiển thị đáp án

mO = 0,412m → nO = 0,02575m

Bảo toàn khối lượng:

→ m = 16 gam

→ Đáp án D

Câu 22 [201-2017]:Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Hiển thị đáp án

Nhận thấy 1 mol peptit thủy phân → Σ 4 mol các α–amino axit.

⇒ X là 1 tetrapeptit ⇒ Số LK peptit = 4–1 = 3

→ Đáp án D

Câu 23 [201-2017]: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin [no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng] tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là:

A. C3H9N và C4H11N.

B. C3H7N và C4H9N.

C. CH5N và C2H7N.

D. C2H7N và C3H9N.

Hiển thị đáp án

Amin + HCl → Muối

[C2H7N] 45 < 48,5 < 59 [C3H9N]

→ Đáp án D

Câu 24 [202-2017]: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được [m + 9,125] gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được [m + 7,7] gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 39,60.

B. 32,25.

C. 26,40.

D. 33,75.

Hiển thị đáp án

⇒ nGlu = 0,1mol và nVal = 0,15 mol

m= 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25g

→ Đáp án B

Câu 25 [204-1017]: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Hiển thị đáp án

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly = 4 - 1= 3

→ Đáp án B

Câu 26 [201-2018]: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 300.

B. 450.

C. 400.

D. 250.

Hiển thị đáp án

Bảo toàn khối lượng

⇒ mHCl = mmuối khan - mamin = 9,125gam

⇒n HCl= 0,25mol

⇒V= 250ml

Đáp án D

Câu 27 [202-2018]: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Hiển thị đáp án

Các chất phản ứng được với NaOH tròn dung dịch là: phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala.

→ Đáp án D

Câu 28 [203-2018]: Hợp chất hữu cơ X [C5H11O2N] tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

A. 6.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Hiển thị đáp án

Cấu tạo của X:

CH3 CH3-CH2-CH[NH2]-COO-CH3

[CH3]2C[NH2]-COO-CH3

CH3-CH[NH2]-COO-C2H5

NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3

NH2-CH2-COO-CH[CH3]2

→ Đáp án C

Câu 29 [204-2018]:Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu vàng.

B. màu cam.

C. màu hồng.

D. màu xanh.

Hiển thị đáp án

Vì NH3 có tính bazơ nên làm phenolphtalein chuyển hồng

→ Đáp án C

Câu 30 [204-2018]: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit [trong đó có Gly-Ala-Val]. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6

Hiển thị đáp án

X là [Gly]2[Ala]2[Val], trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên X có các cấu tạo:

Gly-Ala-Val-Gly-Ala

Gly-Ala-Val-Ala-Gly

Gly-Gly-Ala-Val-Ala

Ala-Gly-Ala-Val-Gly

Gly-Ala-Gly-Ala-Val

Ala-Gly-Gly-Ala-Val

→ Đáp án D

Bài giảng: Bài tập trọng tâm Amino axit - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Video liên quan

Chủ Đề