Arent you dear là gì
Bản dịch của "how are you?" trong Việt là gì?en Show volume_up how are you? = vi bạn khỏe không? chevron_left chevron_right Bản dịchVí dụ về cách dùngEnglish Vietnamese Ví dụ theo ngữ cảnh của "how are you?" trong ViệtNhững câu này thuộc nguồn bên ngoài và có thể không chính xác. bab.la không chịu trách nhiệm về những nội dung này. Ví dụ về đơn ngữEnglish Cách sử dụng "how are you?" trong một câuHow are you going to study the legislation properly when these people aren't around? How are you able to handle being an artiste and a producer? How are you as a husband and as a dad? How are you going to privatise a dam? How are you coping with the challenges of your studies and raising your child who would obviously demand a lot of your attention? Cách dịch tương tựCách dịch tương tự của từ "how are you?" trong tiếng ViệtHơn
Đăng nhập xã hội1. Cấu trúc Các cấu trúc phủ định rút gọn và không rút gọn có thứ tự từ khác nhau (câu hỏi phủ định dạng không rút gọn thường mang tính chất trang trọng hơn). Trợ động từ + chủ ngữ + not Ngay cả khi không phải là trợ động từ thì have và be vẫn có vị trí giống trợ động từ. 2. Hai nghĩa Các câu hỏi phủ định có hai nghĩa khác nhau tùy vào những tình huống và ngữ cảnh liên quan. Câu hỏi phủ định có thể khẳng định lại điều đã được tin chắc chắn. Trong trường hợp này câu
trả lời thường là Yes và câu hỏi có nghĩa 'Đúng là...' Có thể dùng câu hỏi phủ định để làm giảm mức độ của những diễn đạt mang tính cá nhân. Các
câu hỏi phủ định loại này khá thông dụng trong câu cảm thán và câu hỏi tu từ. b. 'It is true that...not...? Loại câu hỏi phủ định này để diễn đạt việc người nói ngạc nhiên về một điều gì đó không xảy ra
hoặc không đang diễn ra. 3. Yêu cầu, đề nghị, mời, phàn nàn và chỉ trích lịch sự Những lời mời và đề nghị nài nỉ thường bắt đầu bằng Won't you...? Wouldn't you...? hay Why don't
you...? Nhưng trong những trường hợp khác, chúng ta không dùng các câu hỏi phủ định để yêu cầu ai làm gì. Trường hợp này ta dùng các câu hỏi thường
hoặc mệnh đề phủ định + câu hỏi đuôi. Các câu hỏi phủ định có thể hiểu theo ý phàn nàn hay chỉ trích. 4. Yes và no Khi đáp lại câu hỏi phủ định, Yes đi cùng với động từ khẳng định còn No đi cùng với động từ phủ định. |