Ký tự trong tiếng anh là gì năm 2024

Chúng ta vẫn thường hay sử dụng các ký tự đặc biệt trong văn viết như # hay @. Nhưng có rất ít người biết cách đọc các ký tự này. Aroma xin giới thiệu đến các bạn cách đọc một số ký tự thường gặp trong giao tiếp tiếng anh thương mại

  • Các mẫu câu thông dụng khi viết e-mail thương mại
  • Download sách học tiếng anh thương mại
  • Tiếng anh thương mại từ A đến Z

– Dấu “/” được đọc là slash hoặc stroke. Với các số trước dấu / có từ ba chữ số trở lên, đọc từng số một và đọc bình thường cho số sau dấu /.

Ví dụ: 36/59 được đọc là Thirty six slash fifty nine hoặc Thirty six stroke fifty nine.

173/34 được đọc là One seven three slash thirty four.

– Dấu “-” được đọc là to.

Ví dụ: 15/1-4 Link Bldg được đọc là Fifteen slash one to four Link Building

– Số “0” được đọc là oh hoặc zero.

Ví dụ: 2486509 được đọc là Two four eight six five oh (zero) nine.

– Hai số điện thoại giống nhau liền nhau đọc là double, ba số giống liền nhau thì đọc riêng một số đầu, rồi đọc double.

Ví dụ: 2486609 được đọc là Two four eight double six oh (zero) nine.

2457779 được đọc là Two four five seven double five nine.

– Khi số điện thoại có số máy phụ, đọc từ extension trước số máy phụ.

Ví dụ: 2563355 EXT 25 được đọc là Two five six double three double five extension twenty five.

  1. Các kí tự tiếng Anh trong email thương mại:

    Kí hiệu “@” được đọc là at Kí hiệu “$” được đọc là dollar, đơn vị tiền tệ của Mỹ Kí hiệu “£” được đọc là pound, , đơn vị tiền tệ của Anh Kí hiệu “%” được đọc là percent, phần trăm Kí hiệu “&” được đọc là ampersand, được hiểu là và, thêm vào Kí hiệu “*” được đọc là asterisk, dấu sao dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung ý ở trên. Kí hiệu “!” được đọc là exclamation mark, dấu chấm than Kí hiệu “()” được đọc là parentheses, dấu ngoặc đơn Kí hiệu “–” được đọc là hyphen, dấu nối trong từ ghép Kí hiệu “_” được đọc là underscore, understroke, dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh Kí hiệu “:” được đọc là colon, dấu hai chấm Kí hiệu “,” được đọc là comma, dấu phẩy Kí hiệu “…” được đọc là ellipses, dấu ba chấm Kí hiệu “.” được đọc là full stop/period/dot, dấu chấm Kí hiệu “?” được đọc là question mark, dấu hỏi chấm Kí hiệu “” được đọc là quotation marks (trong tiếng Anh-Mỹ), inverted comma (trong tiếng Anh-Anh), dấu ngoặc kép, dấu nháy. Kí hiệu “;” được đọc là semicolon, dấu chấm phẩy Kí hiệu “™” được đọc là trademark, thương hiệu đã được đăng kí bản quyền độc quyền. Kí hiệu “®” được đọc là registered, sản phẩm của thương hiệu đã được đăng kí bản quyền. Kí hiệu “CC” là viết tắt của cụm từ carbon copy, được hiểu như việc gửi thêm một bản sao tới các email khác và có hiển thị email đó.

    Kí hiệu “BCC” là viết tắt của cụm từ blind carbon copy, gửi bản sao tới các email khác nhưng không hiển thị email đó.

    Âm thanh: Là những âm xuất hiện trong phiên âm của một từ tiếng Anh. Tức là để xác định các âm của một từ tiếng Anh chúng ta cần xem xét phần phiên âm của từ đó.

    Ví dụ:

    • Cup /kʌp/ -> 03 âm (k, ʌ, p) – 03 ký tự (c, u, p)
    • Happy /’hæpi/ -> 4 âm (h, æ, p, i) – 05 ký tự (h, a, p, p, y)

    Như vậy, số âm thanh có thể bằng số ký tự hoặc ít hơn. Lý do là vì nhiều ký tự khi đọc lên thì sẽ thành 01 âm, hoặc là 01 ký tự trong từ bị bỏ qua khi phát âm (ví dụ: âm “h câm” trong từ “hour” hoặc âm “s” trong từ “island”).

    Ký tự trong tiếng anh là gì năm 2024

    “Letters” và “Sounds” là hai khái niệm cơ bản trong phát âm tiếng Anh

    Trong tiếng Anh, một số từ đọc lên thì có âm thanh giống nhau nhưng khi viết ra thì các ký tự lại khác nhau.

    Ví dụ: “Know” và “No” đều đọc là /noʊ/, “Two” và “Too” đều đọc là /tuː/.

    Ngược lại, cũng có một số từ viết ra thì các ký tự giống hệt nhau nhưng khi đọc lên thì âm thanh lại khác nhau.

    Ví dụ: Cùng 01 từ “Read” nhưng ở thì hiện tại sẽ đọc là “/riːd/”, còn ở thì quá khứ phân từ sẽ đọc là “/red/”.

    Bài tập thực hành

    Hãy tra từ điển & phiên âm của những từ sau và xác định các ký tự (letters) & âm thanh (sounds) của các từ đó: All, back, could, knee, sixty, thing, who, address.

    Một lưu ý rất quan trọng là trong tiếng Anh không phải từ viết thế nào thì sẽ đọc như thế ấy, mà đôi khi từ viết một kiểu mà đọc một kiểu khác. Không nên nhìn vào mặt chữ để đọc mà phải tra phiên âm để phát âm chính xác.

    Ví dụ: Các bạn hãy thử tra phiên âm và nghe cách đọc của 02 từ sau để cảm nhận sự khác nhau giữa viết và đọc trong tiếng Anh nhé: Machine, Masterchef.

    Phil Connect cam kết hỗ trợ học viên tất cả các thủ tục liên quan đến du học tiếng Anh tại Philippines và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào. Hãy liên hệ với Phil Connect để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!

    Ký tự trong tiếng Anh gọi là gì?

    - character (ký tự), đơn vị cấu thành từ ngữ: Each character has its own function in forming words with different meanings. (Mỗi một ký tự đều có chức năng riêng trong việc cấu thành các chữ có nghĩa khác nhau.)

    Ký tự dịch tiếng Anh là gì?

    SIÊU THỰC PHẨM - QUẢ CÂU KỶ TỬ GOJI BERRIES – Nam An Market.

    Ký tự trong tiếng Việt là gì?

    Kí tự được coi là dấu hiệu duy nhất cộng lại với cách đánh vần của một từ hoặc đóng góp vào một ý nghĩa cụ thể của những gì được viết, với ý nghĩa đó phụ thuộc vào cách sử dụng văn hóa và xã hội.

    Ký hiệu trong tiếng Anh gọi là gì?

    - symbol (ký hiệu), thường mang tính đại biểu: Do you understand the meaning behind these symbols? (Bạn có hiểu ý nghĩa đằng sau các ký hiệu này không?)