- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Tính :
a] 645 ×[30 6 ] =
=
=
278 ×[50 9] =
=
=
b] 137 ×13 137 ×3 =
=
=
538 ×12 538 ×2 =
=
=
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức : a× b a× c = a× [b c].
Lời giải chi tiết:
a] 645 ×[30 6] = 645 ×30 645 ×6
= 19350 3870
= 15480
278 ×[50 9] = 278 ×50 278 ×9
= 13900 2502
= 11398
b] 137 ×13 137 ×3 = 137 ×[13 3]
= 137 ×10
= 1370
538 ×12 538 ×2 = 538 ×[12 2]
= 538 ×10
= 5380
Bài 2
Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? [giải bằng hai cách]
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm số quyển vở khối lớp Bốn đã mua.
-Tìm số quyển vở khối lớp Ba đã mua.
- Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn.
Cách 2 :
- Tìm hiệu số học sinh của khối lớp Bốn và khối lớp Ba.
-Tìm số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Khối Bốn: 340 học sinh
Khối Ba: 280 học sinh
Mỗi học sinh: 9 quyển vở
Khối Bốn nhiều hơn khối Ba: ... quyển vở?
Cách 1:
Số quyển vở khối lớp Bốn mua là :
9×340 = 3060 [quyển vở]
Số quyển vở khối lớp Ba mua là :
9 ×280 = 2520 [quyển vở]
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là :
3060 2520 = 540 [quyển vở]
Đáp số: 540 quyển vở.
Cách 2:
Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là :
340 280 = 60 [học sinh]
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là :
9 × 60 = 540 [quyển vở]
Đáp số: 540 quyển vở.
Bài 3
Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo ?
Phương pháp giải:
- Tìm hiệu số bao gạo chở được của toa xe lửa và ô tô.
- Tìm số gạo toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô = cân nặng của 1 bao gạo×hiệu số bao gạo chở được của toa xe lửa và ô tô.
Lời giải chi tiết:
Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số bao gạo là :
480 50 = 430 [bao gạo]
Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số tạ gạo là :
430 × 50 = 21500 [kg]
21500kg = 215 tạ
Đáp số : 215 tạ.