Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 2.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng
A. ax + b = 0, a ≠ 0
B. ax + b = 0
C. ax2 + b = 0
D. ax + by = 0
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài 2: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là
A. x = 0
B. x = 3
C. x = 4
D. x = -4
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 2x – 1 = 7
⇔ 2x = 7 + 1
⇔ 2x = 8
⇔x = 8 : 2
⇔ x = 4
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình
Bài 3: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:
A. a = 0
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. a ≠ 0
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài 4: Cho biết 2x – 2 = 0. Tính giá trị của 5x2 – 2.
A. -1
B. 1
C. 3
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
2x – 2 = 0
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1
Thay x = 1 vào 5x2 – 2
ta được: 5.12 – 2 = 5 – 2 = 3
Bài 5: Tìm điều kiện của m để phương trình
[3m – 4]x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất.
Đáp án: A
Giải thích:
Xét phương trình [3m – 4]x + m = 3m2 + 1
có a = 3m – 4
Để phương trình có nghiệm duy nhất
thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 4 ≠ 0
⇔ 3m ≠ 4 ⇔ m ≠43
Vậy m ≠43
Bài 6: Giả sử x0 là một số thực thỏa mãn 3 – 5x = -2
Tính giá trị của biểu thức S = ta đươc
A. S = 1
B. S = -1
C. S = 4
D. S = -6
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 3 – 5x = -2
⇔ -5x = -2 – 3
⇔-5x = -5
⇔ x = 1
Khi đó x0 = 1,
do đó S = 5.12 – 1 = 4
Bài 7: Tính giá trị của [5x2 + 1][2x – 8]
biết 12x+15=17
A. 0
B. 10
C. 47
D. -3
Đáp án: A
Giải thích:
Thay x = 4 vào [5x2 + 1][2x – 8]
ta được: [5.42 + 1][2.4 – 8]
= [5.42 + 1].0 = 0
Bài 8: Số nguyên dương nhỏ nhất của m
để phương trình [3m – 3]x + m = 3m2 + 1
có nghiệm duy nhất là:
A. m ≠ 1
B. m = 1
C. m = 2
D. m = 0
Đáp án: C
Giải thích:
Xét phương trình [3m – 3]x + m = 3m2 + 1
có a = 3m – 3
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0
⇔ 3m – 3 ≠ 0
⇔ 3m ≠ 3 ⇔ m ≠ 1
Vậy m ≠ 1, mà m là số nguyên dương nhỏ nhất nên m = 2
Bài 9: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. [x – 1]2 = 9
B. 12x2−1=0
C. 2x – 1 = 0
D. 0,3x – 4y = 0
Đáp án: C
Giải thích:
Các phương trình [x – 1]2 = 9
và 12x2−1=0 là các phương trình bậc hai.
Phương trình 0,3x – 4y = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương trình 2x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài 10: Cho A = −x+35+x−27
và B = x – 1. Giá trị của x để A = B là:
A. x = -2
B. x =437
C. x = 10
D. x = -10
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 11: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?
A. 2x + y – 1 = 0
B. x – 3 = -x + 2
C. [3x – 2]2 = 4
D. x – y2 + 1 = 0
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.
Đáp án B: là phương trình bậc nhất vì x – 3 = -x + 2
⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0.
Đáp án C: không là phương trình bậc nhất vì bậc của x là 2.
Đáp án D: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.
Bài 12: Cho phương trình [m2 – 3m + 2]x = m – 2,
với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.
A. m = 1
B. m = 2
C. m = 0
D. m {1; 2}
Đáp án: B
Giải thích:
[m2 – 3m + 2]x = m – 2 [*]
Xét m2 – 3m + 2 = 0
⇔ m2 – m – 2m + 2 = 0
⇔ m[m – 1] – 2[m – 1] = 0
⇔ [m – 1][m – 2] = 0
⇔ m−1=0m−2=0
⇔m=1m=2
+ Nếu m = 1⇒ [*] ⇔ 0x = 1.
Điều này vô lí. Suy ra phương trình [*] vô nghiệm.
+ Nếu m = 2 ⇒ [*] ⇔ 0x = 0
điều này đúng với mọi x ∈ R.
Vậy với m = 2 thì phương trình có vô số nghiệm
Bài 13: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. x7+3=0
B. [x – 1][x + 2] = 0
C. 15 – 6x = 3x + 5
D. x = 3x + 2
Đáp án: B
Giải thích:
Các phương trình ; 15 – 6x = 3x + 5;
x = 3x + 2 là các phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình [x – 1][x + 2] = 0
⇔ x2 + x – 2 = 0 không là phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 14: Cho phương trình: [-m2 – m + 2]x = m + 2, với m là tham số.
Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là:
A. m = 1
B. m = 2
C. m = -2
D. m ∈{1; 2}
Đáp án: C
Giải thích:
[-m2 – m + 2]x = m + 2 [*]
Ta có: -m2 – m + 2 = -m2 – 2m + m + 2
= -m[m + 2] + [m + 2] = [m + 2][-m + 1]
Phương trình [*] vô số nghiệm
Vậy với m = -2 thì phương trình vô số nghiệm
Bài 15: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất?
A. 2x – 3 = 2x + 1
B. -x + 3 = 0
C. 5 – x = -4
D. x2 + x = 2 + x2
Đáp án: A
Giải thích:
Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1
⇔ [2x – 2x] – 3 – 1 = 0
⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 nên không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.
Đáp án C: 5 – x = -4
⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.
Đáp án D: x2 + x = 2 + x2
⇔ x2 + x - 2 - x2 = 0
⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án
Trắc nghiệm Phương trình tích có đáp án
Trắc nghiệm Phương trình chứa ấn ở mẫu có đáp án
Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình có đáp án
Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình [tiếp theo] có đáp án