Bài tập giới hạn chương 4 toán 11
Thuvientoan.net xin gửi đến bạn đọc tài liệu Lý thuyết và bài tập chương IV Giải tích 11 - Giới hạn - Lư Sĩ Pháp. Show Tài liệu bao gồm các nội dung sau: §1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
1. Giới hạn hữu hạn của dãy số 2. Giới hạn vô cực 3. Các giới hạn đặc biệt 4. Định lí về giới hạn hữu hạn 5. Một vài quy tắc tìm giới hạn vô cực 6. Tổng cấp số nhân lùi vô hạn 7. Định lí kẹp về giới hạn của dãy số 8. Lưu ý 9. Phương pháp tìm giới hạn của dãy số 10. Phương pháp tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn - Nhận dạng xem dãy số đã cho có phải là một cấp số nhân lùi vô hạn không. Sau đó áp dụng công thức tính tổng đã biết. - Cách tìm cấp số nhân lùi vô hạn khi biết một số điều kiện: Dùng công thức tính tổng để tìm công bội và số hạng đầu - Cách viết một số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số hữu tỉ: Khai triển số đã cho dưới dạng tổng của một số nhân lùi vô hạn và tính tổng này.
§2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ 1. Giới hạn hữu hạn 2. Giới hạn vô cực 3. Định lí vể giới hạn hữu hạn 4. Các giới hạn đặc biệt 5. Quy tắc về giới hạn vô cực 6. Khử các dạng vô định §3. HÀM SỐ LIÊN TỤC ÔN TẬP CHƯƠNG IV MỘT SỐ ĐỀ ÔN KIỂM TRA Tài liệu Like fanpage của thuvientoan.net để cập nhật những tài liệu mới nhất: https://bit.ly/3g8i4Dt. THEO THUVIENTOAN.NET Tài liệu gồm 154 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Trọng, tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề giới hạn và liên tục, giúp học sinh lớp 11 tham khảo khi học sinh trình Đại số và Giải tích 11 chương 4. BÀI 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ.
BÀI 2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ.
BÀI 3. HÀM SỐ LIÊN TỤC.
BÀI 4. ÔN TẬP CHƯƠNG IV.
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] +) Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: limn→+∞un=0 hay un → 0 khi n → +∞. +) Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu limn→+∞vn−a=0 Kí hiệu: limn→+∞vn=a hay vn → a khi n → +∞. Một vài giới hạn đặc biệt
Chú ý: Từ nay về sau thay cho limn→+∞un=a ta viết tắt là lim un = a. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN+) Định lí 1
lim (un + vn) = a + b lim (un – vn) = a – b lim (un.vn) = a.b limunvn=ab (nếu b≠0) Nếu un≥0 với mọi n và limun = a thì: limun=a và a≥0. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠNCấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: S=u1+u2+u3+...+un+... \=u11−qq<1 GIỚI HẠN VÔ CỰC1. Định nghĩa - Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞. - Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞. Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞. Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞ 2. Một vài giới hạn đặc biệt Ta thừa nhận các kết quả sau
3. Định lí 2
GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM1. Định nghĩa Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}. Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→∞fx=L hay f(x) → L khi x → x0. Nhận xét: limx→∞x=x0,limx→∞c=c với c là hằng số 2. Định lí về giới hạn hữu hạn Định lí 1
limx→x0fx+gx=L+M;limx→x0fx−gx=L−M;limx→x0fx.gx=L.M;limx→x0fxgx=LMM≠0;
(Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn với x≠x0). 3. Giới hạn một bên Định nghĩa 2 - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b). Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→x0+fx=L. - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0). Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→x0−fx=L. Định lí 2 limx→x0fx=L⇔limx→x0+f(x)=limx→x0−fx=L GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰCĐịnh nghĩa 3
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→+∞fx=L
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L. Kí hiệu: limx→−∞fx=L Chú ý:
limx→+∞c=c;limx→−∞c=c;limx→+∞cxk=0;limx→−∞cxk=0.
GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ1. Giới hạn vô cực Định nghĩa 4 Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞). Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞ Kí hiệu: limx→∞fx=−∞ Nhận xét: limx→+∞fx=+∞⇔limx→+∞−fx=−∞ 2. Một vài giới hạn đặc biệt
Nếu k lẻ thì limx→−∞xk=−∞. 3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực
(Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với x≠x0) Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp: x→x0+,x→x0−;x→+∞;x→−∞. 1. Bài tập vận dụngBài 1. Chứng minh rằng phương trình x5 – 3x4 + 5x – 2 = 0 có ít nhất ba nghiệm nằm trong khoảng (-2; 5) Lời giải Đặt f(x) = x5 – 3x4 + 5x – 2 f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên R. Ta có: f(0) = –2 < 0 f(1) = 1 > 0 f(2) = -8 < 0 f(3) = 13 > 0 f(0).f(1) < 0; f(1).f(2) < 0; f(2).f(3) < 0 Phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0; 1); 1 nghiệm thuộc khoảng (1; 2); 1 nghiệm thuộc khoảng (2; 3) |