Bài 37 toán 9 tập 2 trang 56 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 Phương trình quy về phương trình bậc hai với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Giải bài 37 Toán 9 trang 56

Bài 37 (trang 56 SGK): Giải phương trình trùng phương:

  1. 9x4 – 10x2 + 1 = 0
  1. 5x2 + 2x2 – 16 = 10 – x2
  1. 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0

Hướng dẫn giải

Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

  1. 9x4 – 10x2 + 1 = 0 (*)

Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)

Phương trình (*) trở thành

9t2 – 10t + 1 = 0 (**)

Ta có a = 9; b = -10; c = 1

Dễ thấy a + b + c = 0

\=> Phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt

Với t = 1 => x = 1 hoặc x = -1

Với ![t = \dfrac{1}{9} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {x = \dfrac{1}{3}} \ {x = - \dfrac{1}{3}} \end{array}} \right.\left( {tm} \right)](https://tex.vdoc.vn/?tex=t%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B9%7D%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7Bx%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7Bx%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.%5Cleft(%20%7Btm%7D%20%5Cright))

Vậy phương trình (*) có tập nghiệm

  1. 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2

\=> 5x4 + 3x2 – 26 = 0 (*)

Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)

Phương trình (*) trở thành

5t2 + 3t - 26 = 0 (**)

Ta có a = 5; b = 3; c = -26

\=> Δ = 32 – 4.5.(-26) = 529 > 0

\=> Phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt:

%3B%7Bt_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%203%20-%20%5Csqrt%20%7B529%7D%20%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%20%20-%20%5Cfrac%7B%7B26%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%5Cleft(%20%7Bktm%7D%20%5Cright))

Với

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt

  1. 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (*)

Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)

Phương trình (*) trở thành

0,3t2 + 1,8t +15 = 0 (**)

Ta có a = 0,3; b = 1,8; c = 15

Dễ thấy a – b + c = 0

\=> Phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt: %3B%7Bt_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%20c%7D%7D%7Ba%7D%20%3D%20%20-%205%5Cleft(%20%7Bktm%7D%20%5Cright))

Vậy phương trình (*) vô nghiệm

Điều kiện xác định

![\begin{matrix} \Leftrightarrow \dfrac{{2{x^2}.{x^2}}}{{{x^2}}} + \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2}}} = \dfrac{1}{{{x^2}}} - \dfrac{{4{x^2}}}{{{x^2}}} \hfill \ \Leftrightarrow 2{x^4} + {x^2} = 1 - 4{x^2} \hfill \ \Leftrightarrow 2{x^4} - 5{x^2} - 1 = 0\left( \right) \hfill \ \end{matrix}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%20%5Cdfrac%7B%7B2%7Bx%5E2%7D.%7Bx%5E2%7D%7D%7D%7B%7B%7Bx%5E2%7D%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B%7Bx%5E2%7D%7D%7D%7B%7B%7Bx%5E2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B%7Bx%5E2%7D%7D%7D%20-%20%5Cdfrac%7B%7B4%7Bx%5E2%7D%7D%7D%7B%7B%7Bx%5E2%7D%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%202%7Bx%5E4%7D%20%2B%20%7Bx%5E2%7D%20%3D%201%20-%204%7Bx%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%202%7Bx%5E4%7D%20-%205%7Bx%5E2%7D%20-%201%20%3D%200%5Cleft(%20%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Đặt x2 = t (điều kiện t ≥ 0)

Phương trình (*) trở thành

2t2 - 5t - 1 = 0 (**)

Ta có a = 2; b = -5; c = -1

\=> Δ = 33 > 0

\=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt: %3B%7Bt_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B5%20-%20%5Csqrt%20%7B33%7D%20%7D%7D%7B4%7D%5Cleft(%20%7Bktm%7D%20%5Cright))

Với

Vậy phương trình đã cho có nghiệm

----> Câu hỏi tiếp theo: Bài 38 trang 56 SGK Toán 9

---------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!