Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 4

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíTừ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Learning A Foreign LanguageNhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm nhiều tài liệu đểôn tập, VnDoc.com đã sưu tầm và tổng hợp các từ vựng tiếng Anh lớp 9 thành bộ sưu tập Từ vựngUnit 4 Learning A Foreign Language Tiếng Anh 9. Bộ sưu tập này sẽ giúp các em học sinh nắm vữngnghĩa của các từ mới trong chương trình tiếng Anh lớp 9.A. Từ vựng Unit 4 Learning A Foreign Language- learn by heart học thuộc lòng- as + adj / adv + as possible càng … càng tốtEx: You come as soon as possible.- quite [adv] = very, completely rất- examiner [n] giám khảo- examine [v] tra hỏi, xem xét- examination [n] kỳ thi- go on tiếp tục- aspect [n] khía cạnh- in the end = finally, at last cuối cùng- exactly [adv] chính xác- passage[n] đoạn văn- attend [v] theo học, tham dự- attendance [n] sự tham dự- attendant [n] người tham dự- course [n] khóa học- written examination kỳ thi viết- oral examination kỳ thi nói- candidate [n] thí sinh, ứng cử viên- award [v, n] thưởng, phần thưởng- scholarship [n] học bổng- dormitory [n] ký túc xá- campus [n] khuôn viên trường- reputation [n] danh tiếngVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- experience [n, v] kinh nghiệm, trải qua- culture [n] văn hóa- cultural [a] thuộc về văn hóa- close to gần- scenery [n] phong cảnh, cảnh vật- national [a] thuộc về quốc gia- nation [n] quốc gia, đất nước- national bank ngân hàng nhà nước- improve [v] cải tiến- improvement [n] sự cải tiến, sự cải thiện- intermediate [a] trung cấp- well-qualified [a] có trình độ cao- tuition [n] = fee học phí- academy [n] học viện- advertisement [n] = ad bài quảng cáo- advertise [v] quảng cáo- edition [n] lần xuất bản- look forward to + V-ing mong đợiB. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 4I/ Modal verbs with if [động từ tình thái với mệnh đề If]Cấu trúc: if + present tense modal + verbCác động từ đặc biệt như là must can should may might ought to have to could...cung cấp thêm thôngtin về kết quả liên quan đến khả năng mức độ chắc chắn sự cho phép nhiệm vụ/nghĩa vụ hoặc sự cầnthiết.Ex: If you want to drive a car you must have a driving licence. [Nếu bạn muốn lái xe hơi bạn phải cóbằng lái xe]She may accept your offer if you ask her. [Cô ấy có thể sẽ chấp nhận nếu anh hỏi cô ấy]II/ Reported speech [câu gián tiếp]VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí1. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:- đổi chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong câu trực tiếp sao cho phù hợp với ngữ cảnh- thay đổi thì của động từ [lùi thì]- biến đổi các đại từ chỉ thị trạng từ chỉ thời gian địa điểm.Câu trực tiếptensesCâu gián tiếpS + am/ is/ are→S + was/ wereS+V→S + VedS + will + V→S + would VS + will be→S + would beS + have P2→S + are/ is/ am + going to V→S + was/ were + going to VS + was/ were VingS + had been + VingS + have/ has been Ving→→S + had been VingMust→Had toHave to→Had toShould.......................... →Ought totimeS + had P2Should→Ought toCan→CouldMay→mightYesterdayThe day before/the previous dayFive days agoFive days before/ earlierLast weekThe week before/ the previous weekVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíplacePersonalpronounsNowThenTodayThat dayTonightThat nightTomorrowThe next day/ the following dayNext weekThe next week/ the following weekAgoBeforeThe day before yesterdayTwo days beforeThe day after tomorrowIn two day s timeHereTheretherethereThisThatthesethoseIWeTheyYouYou/ he/ sheTheyTheyHe/sheitPossessivepronounsHe/ sheHe/sheitMyHis/herOurTheirYourHis/her/theirTheirTheirVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíHis/heritsThis/ these + NThis / that là đại từ chỉ thịHis/heritsThe + NIt/ them/ theyEx: people say "We should solvethis" People say they should solveit.2. Một số hình thức câu gián tiếp cơ bảna] Reporting statements [câu trần thuật]"I m very happy." Annie said.→ Annie said [that] she was very happy."We like oranges."→ They said [that] they liked oranges.Thường sử dụng các động từ tường thuật như: said said to told reported ....b] Reporting commands and requestsCấu trúc: S + V [asked/ told ...] + O + to [not to] + V ...Ex: "Shut the door Tom" he said.→ He told Tom to shut the door.Cách chuyển đổi:+ đổi động từ tường thuật sang: told [bảo] asked [yêu cầu ra lệnh] advised [khuyên] persuaded[thuyết phục] begged [van xin] ...tuỳ theo ngữ cảnh lời nói.+ tìm tân ngữ đặt ngay sau động từ tường thuật trên+ bỏ dấu hai chấm ngoặc kép+ với câu mệnh lênh khẳng định chuyển động từ mệnh lệnh thành To V; với câu mệnh lệnhphủ định chuyển động từ mệnh lệnh thành Not to VVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí+ biến đổi thì của động từ đại từ nhân xưng đại từ sở hữu các từ chỉ thời gian sao cho phù hợpvới ngữ cảnhc] Reporting questions [câu hỏi]1] Yes/ No questions [câu hỏi có câu trả lời là Có hoặc Không]She + asked/ wanted to know/ wondered + [O] + if/ whether + mệnh đềEx: Mary said to Nam "Can you speak English?"→ Mary asked Nam if/ whether he could speak English."Do you go to school?" he asked→ He asked if I went to school.2] Wh - questions [Câu hỏi có từ để hỏi]S + V + [O] + who/ what ... + Mệnh đềEx: Betty said to Jane "What are you doing?"→ Betty asked Jane what she was doing."When did your sister leave for Danang?" asked Tina.→ Tina asked me when my sister had left for Danang.3. Chú ý- khi động từ tường thuật ở các thi hiện tại hoặc tương lai các thì cảu động từ trong câu trực tiếpkhông đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn vẫn giữ nguyênShe says "Tim won the scholarship last week."→ She says Tim won the scholarship last week.- khi lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý sự kiện hiển nhiên định luật khoa học động từ của lời nóitrực tiếp không đổi thìHe said "Ice melts in the sun."→ He said [that] ice melts in the sun.

Home - Video - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy

Prev Article Next Article

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 bài 4. Bài học ngữ pháp dành cho học sinh lớp 3 về Tính từ không xác định thường gặp trong tiếng …

source

Xem ngay video Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 bài 4. Bài học ngữ pháp dành cho học sinh lớp 3 về Tính từ không xác định thường gặp trong tiếng …

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=oX1InyfU_g8

Tags của Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy: #Ngữ #pháp #tiếng #Anh #lớp #unit #Tính #từ #Alokiddy

Bài viết Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy có nội dung như sau: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 bài 4. Bài học ngữ pháp dành cho học sinh lớp 3 về Tính từ không xác định thường gặp trong tiếng …

Từ khóa của Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy: tiếng anh lớp 3

Thông tin khác của Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-02-07 11:52:13 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=oX1InyfU_g8 , thẻ tag: #Ngữ #pháp #tiếng #Anh #lớp #unit #Tính #từ #Alokiddy

Cảm ơn bạn đã xem video: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 unit 4 – Tính từ | Alokiddy.

Prev Article Next Article

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 – Unit 4 tại: //hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-9-unit-4-life-in-the-past-hoc-hay-42.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 4 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 9 – Unit 4: Life in the Past

Listen and Read

Father: This is a present for you, son.

Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.

Nguyen: Is it a family tradition?

Father: Yes, for generations.

Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?

Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.

Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?

Father: Sure.

Nguyen: I wish there were movie teams like that now.

Father: Yeah, it was a lot of fun.

Nguyen: Then how did you get to know about the world outside?

Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen to the news programme through a loudspeaker.

Nguyen: Wow, I can’t imagine that.

Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.

Nguyen: Do you miss the past, dad?

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.

Bài dịch:

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: Ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài, chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

3.1.1. Used to

– Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.

  • Ví dụ: He used to play football. [Anh ta từng chơi đá bóng]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + used to + V-infinitive

  • Ví dụ: We used to go to the beach every summer.
    [Chúng ta đã từng đi biển vào mỗi mùa hè đó]

Phủ định: S + didn’t use to + V-infinitive

  • Ví dụ: I didn’t use to get up early, but now I do the morning exercise at 5.

Nghi vấn: [WH- question] Did + S + use to + V-infinitive?

  • Ví dụ: Did you use to work for him?
    [Bạn đã từng làm việc với ông ta chưa?]

Lưu ý: dùng “use to” để đặt câu hỏi, chứ không phải “used to”.

3.1.2. Be used to

– Cách dùng: be + used to V-ing/Noun được dùng khi nói về việc ai đó đã quen với điều gì đó, đã làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, việc đó đã quen thuộc, không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó nữa.

  • Ví dụ: I‘m used to getting up early.
    [Tôi dậy sớm quen rồi]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + be + used to + V-ing + ….

Phủ định: S + be [not] + used to + V-ing + …

  • Ví dụ: She isn’t used to using computer.[Cô ấy không quen sử dụng máy tính]

Nghi vấn: Be + S + used to + V-ing +…

  • Are they used to walking to school?
    [Các em ấy đã quen với việc đi bộ tới trường rồi sao?]

3. Get used to

– Cách dùng: get used to + N/V-ing được dùng để diễn tả một đối tượng đang dần, đang bắt đầu trở nên quen với một việc nào đó, việc đó đang dần trở nên quen thuộc.

  • Ví dụ: Lan gets used to living in the city.
    [Lan đang dần quen với cuộc sống thành thị]

– Cấu trúc:

Khẳng định: S + get + used to + V-ing/ Noun

Phủ định: S + Auxiliary Verbs + not + get +used to + V-ing/Noun

Lưu ý: get phải được chia theo chủ ngữ và thì của ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • got used to eating fast food when I lived in New York.
    [Tôi đã quen dần với các loại thức ăn nhanh khi tôi sống ở New York]
  • She doesn’t get used to the noise of that machine.
    [Cô ấy không quen nổi với tiếng ồn của cái máy kia]

Câu ước với wish [wish clause] là loại câu giả định, diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai hiện tại, hay một quá khứ. Câu điều ước trong tiếng anh còn được gọi là câu wish. Dưới đây là các loại và cách dùng câu wish trong tiếng anh.

3.2.1. Câu điều ước trong tương lai:

– Cách dùng wish loại 1:

Câu mong ước trong tương lai được dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu wish ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

– Cấu trúc câu wish:

Khẳng định:
S+ wish[es] + Noun/Pronoun + would/could + V[bare]

Phủ định:
S + wish[es] + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V[bare]

Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.

Ví dụ:

  • wish I could speak Korean.
    [Ước gì tôi có thể nói tiếng Hàn]
  • Norman wishes she would be a doctor in the future.
    [Norman ước cô sẽ trở thành bác sỹ trong tương lai]

3.2.2. Câu điều ước ở hiện tại:

– Cách dùng wish loại 2:

Câu ước wish ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu wish ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

– Cấu trúc wish:

Khẳng định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + V2/-ed + O

Phủ định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + didn’t + V[bare]

► Lưu ý: Tương tự như câu if loại 2, động từ to be trong câu wsh loại 2 được chia là were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • wish I had enough time to do it. [I’m too busy, I don’t have enough time to do it]
    [Tôi ước mình có đủ thì giờ để làm việc đó]
  • wish I didn’t call you with that rediculous nickname.
    [Tôi ước gì mình không gọi cậu bằng cái biệt danh nực cười đó]
  • wish you were here.
    [Con ước gì mẹ ở đây]

3.2.3. Câu điều ước trong quá khứ:

– Cách dùng wish loại 3:

Câu ao ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu điều ước wish ở quá khứ để ước một điều trái với những gì đã xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc ở quá khứ.

– Cấu trúc câu ước loại 3:

Khẳng định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish[es] + Noun/Pronoun + hadn’t + V3/-ed

Ví dụ:

  • wish I hadn’t said that to Helen. [Helen was hurt by my words]
    [Tôi ước gì mình không nói những lời đó với Helen]
  • He wishes he had met her last year. [She has gone]
    [Anh ta ước mình có thể gặp cô ấy năm rồi.

Cấu trúc If only có cách dùng tương đương với cấu trúc wish trong tiếng anh, cũng được dùng để thể hiện sự ao ước, nguyện vọng trong quá khứ, hiện tại, tương lai.

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 9 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :]

Video liên quan

Chủ Đề