Bài tập so sánh lớp 6 Tiếng Việt

I. So sánh là gì?

Câu 1. Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong câu:

a. Các tập hợp từ: búp trên cành.

b. hai dãy trường thành vô tận.

Câu 2. Các sự vật, sự việc được so sánh với nhau:

Trẻ em so sánh với búp trên cành

Rừng đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy trường thành vô tận.

*Có thể so sánh như vậy là vì: chúng có nét tương đồng [giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng..] giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác.

*Mục đích so sánh là để:

- Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc.

- Gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.

- Khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt.

Câu 3. Sự so sánh trong những câu trên khác với sự so sánh trong câu sau ở chỗ:

So sánh này chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của con mèo.

- Hình thức: cả mèo và hổ đều có lông vằn.

- Tính chất: mèo hiền, hổ dữ.

II. Cấu tạo của phép so sánh:

Câu 1. Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh ở phần I:

Vế A

[Sự vật được so sánh]

Phương diện so sánh

Từ so sánh

Vế B

[Sự vật dùng để so sánh]

Trẻ em

như

búp bê trên cành

Rừng đước

dựng lên cao ngất

như

hai dãy trường thành vô tận.

Câu 2. Nêu thêm các từ so sánh: là, như là, tựa như, chẳng bằng…

Câu 3. Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới đây có đặc biệt là:

*Vế B được đảo lên trước vế A:

- Chí lớn ông cha như Trường Sơn

- Lòng mẹ bao la sóng trào như Cửu Long.

- Con người không chịu khuất như tre mọc thẳng.

*Thay từ so sánh bằng dấu “:” và dấu phẩy để nhấn mạnh vế B.

III. LUYỆN TẬP:

Câu 1. Tìm thêm ví dụ:

a. So sánh đồng loại:

- So sánh người với người:

Người là Cha, là Bác, là Anh,

Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

- So sánh vật với vật:

Tiếng suối trong như tiếng hát xa

b. So sánh khác loại:

- So sánh vật với người:

Thân em như ớt trên cây

Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.

- So sánh cá cụ thể với cái trừu tượng:

Chí ta như núi Thiên Thai ấy

Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng

Lòng ta như nước Hương Giang ấy

Xanh biếc lòng sông, những bóng thông.

Câu 2. Tạo thành phép so sánh:

- khỏe như voi

- đen như cột nhà cháy

- trắng như tuyết

- cao như cái sào.

Câu 3. Tìm thêm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”.

*Bài học đường đời đầu tiên:

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

- Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

- Chị mới tròn mắt, giương cánh lên như sắp đánh nhau.

- Mỏ Cốc như cái dùi chọc xuyên cả đất.

*Sông nước Cà Mau:

- Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

- Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.

- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.

- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

Câu 4. Chính tả: Sông nước Cà Mau.

Giaibaitap.me

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 10 Sách bài tập [SBT] Ngữ văn 6 tập 2. 4. Hãy tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau : - Qua cầu ngả nón trông cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu. - Qua đình ngả nón trông đình, Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.

Bài tập

1. Bài tập 1, trang 25 - 26, SGK.

2. Bài tập 2, trang 26, SGK.

3. Bài tập 3, trang 26, SGK.

4. Hãy tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :

-                                                                    Qua cầu ngả nón trông cầu,

Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.

-                                                                  Qua đình ngả nón trông đình,

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.

Phép so sánh ở đây được thực hiện nhờ những từ so sánh nào ?

5. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép so sánh để miêu tả Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên.

Gợi ý làm bài

1. Dựa vào mẫu so sánh đã cho, HS tìm thêm các phép so sánh tương tự.

Chú ý đến bản chất của các sự vật đem ra so sánh : người với người, vật với vật, vật với người, cụ thể với trừu tượng. Ví dụ :

- Thầy thuốc như mẹ hiền. [so sánh đồng loại - người với người]

- Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. [so sánh đồng loại - vật với vật]

2. Có thể sử dụng từ điển thành ngữ để tra cứu. Lưu ý : có thể có một hoặc nhiều từ thích hợp với chỗ trống cần điền. Ví dụ : khoẻ như vâm [voi] ; khoẻ như hùm ; khoẻ như trâu ; khoẻ như Trương Phi,...

3. Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài Bài học đường đời đầu tiên và Sông nước Cà Mau. Ví dụ :

Bài học đường đời đầu tiên :

+ Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

+ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

+ ...

Sông nước Cà Mau :

+ Càng đổ dần vê hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

+ [...] Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ [...]. .

+ ...

4. Chú ý tổ hợp từ : bao nhiêu... bấy nhiêu.

HS đọc lại bài Bài học đường đời đầu tiên. Trên cơ sở đó, HS tự viết đoạn văn tả Dế Mèn. Chú ý đến các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong bài.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Soạn văn 6 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Ngữ văn 6: So sánh gồm hai phần lý thuyết và bài tập vận dụng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.

Bài: So sánh

  • A. Nội dung bài So sánh
  • B. Bài tập bài So sánh
  • C. Trắc nghiệm bài So sánh

A. Nội dung bài So sánh

- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

- Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:

+ Vế A [nêu tên sự vật, sự việc được so sánh]

+ Vế B [Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A]

+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh

+ Từ ngữ chỉ ý so sánh

- Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều:

+ Các từ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt

+ Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.

B. Bài tập bài So sánh

Bài 1: Hãy tìm 5 thành ngữ so sánh và đặt câu với chúng?

Gợi ý:

*5 thành ngữ sau:

- Nóng như Trương Phi

- Khỏe như voi

- Đen như mực

- Nhanh như cắt

- Trắng như tuyết

*Đặt câu:

- Anh trai tôi cứ mỗi lần tức giận là nóng như Trương Phi.

- Bạn Nam lớp em khỏe như voi.

- Lan có mái tóc đen như mực, dài và óng mượt.

- Con chim nhanh như cắt, lao xuống ngậm con cá trong miệng.

- Em bé nhà cô Hoa có làn da trắng như tuyết trông thật dễ thương.

Bài 2: Tìm và phân loại các kiểu so sánh trong những câu dưới đây

a.

Đây quân du kích dao chen ánh

Giữ lá cờ sao vàng lấp lánh

Cờ như mắt mở thức thâu canh

Như lửa đốt hoài trên chót đỉnh.

[Xuân Diệu, Ngọc quốc kì]

b.

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

[Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Hắc Hải]

c.

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp

Rắn như thép, vững như đồng

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển Đông trước mặt.

[Tố Hữu, Ta đi tới]

d.

Đất nước!

Của những người con gái, con trai

Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép.

[Nam Hà, chúng con chiến đấu cho những người sống mãi, Việt Nam ơi]

Gợi ý

abcd
Câu so sánhCờ như mắt mở thức thâu canh/ Như lửa đốt hoài trên chót đỉnhMênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơnRắn như thép, vững như đồng/ Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp/ Cao như núi, dài như sông/ Chí ta lớn như biển Đông trước mặtĐẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Kiểu so sánhSo sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như”So sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơnSo sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như”So sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như” và so sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơn”

Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh phép so sánh trong câu ca dao sau

Cổ tay em trắng ... ....

Đôi mắt em liếc ... ... dao cau

Miệng cười ... ... hoa ngâu,

Cái khăn đội đầu ... ... hoa sen.

[Ca dao]

Gợi ý:

Cổ tay em trắng như ngà

Con mắt em liếc như là dao cau

Miệng cười như thể hoa ngâu

Cái nón đội đầu như thể hoa sen

C. Trắc nghiệm bài So sánh

Câu 1: Có những kiểu so sánh nào?

A. So sánh tương đồng và so sánh tương hỗ.

B. So sánh ngang bằng, so sánh không không bằng.

C. So sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất.

D. So sánh hơn, so sánh kém.

Câu 2: Tình từ nào không thể kết hợp với “…như mực” để tạo thành thành ngữ?

A. Đen

B. Bẩn

C. Sạch

D. Tối

Câu 3: So sánh là gì?

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau

C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau

D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau

Câu 4: Trong phép so sánh không ngang bằng:

A. Có thể có nhiều từ phủ định

B. Nhất thiết phải có từ phủ định

C. Không nhất thiết phải có từ phủ định

D. Phải có từ phủ định

Câu 5: Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?

A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi

B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc

C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập

D. Cả B và C

Cho đoạn thơ sau trả lời cho câu hỏi từ 6-9

Cổ tay em trắng…

Đôi mắt em liếc … dao cao

Miệng cười… hoa ngâu

Cái khăn đội đầu như thể ….

Câu 6: Điền vào chỗ còn trống trong đoạn thơ trên:

A. trắng- nhìn-giống-màu đỏ

B. tinh- giống- chúm chím- rất đẹp

C. như ngà- như là- như thể- hoa sen

D. như ngà- như là- giống là- xinh xinh

Câu 7: Sau khi hoàn thành vào chỗ trống của đoạn thơ, có bao nhiêu so sánh trong các câu thơ trên?

A. Ba

B. Bốn

C. Năm

D. Sáu

Câu 8: Tác dụng của phép so sánh trong câu thơ trên là gì?

A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động

B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả

C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy.

D. Không có tác dụng gợi cảm.

Câu 9: Từ nào thích hợp điền vào dấu [......] để hoàn thiện câu tục ngữ: "[......] như chĩnh trôi sông"

A. Lập lờ.

B. Lỉnh kỉnh.

C. Đủng đỉnh.

D. Rập rình.

Câu 10: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?

A. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.

B. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh.

C. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

D. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

Câu 11: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước

B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên

C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả

D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.

Câu 12: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?

A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh [có thể lược bớt]

B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

D. Vế A, vế B

Câu 13: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?

A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh

B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn

C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế

D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.

Câu 14: " Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."

[Vượt thác, sgk Ngữ văn 6, tập2]

Trong đoạn văn trên, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh?

A. Bốn lần.

B. Hai lần.

C. Năm lần.

D. Ba lần.

Đáp án

1 - B2 - C3 - A4 - C5 - D6 - C7 - B
8 - A9 - C10 - D11 - A12 - A13 - D14 - A

-----------------------------------

Với nội dung bài So sánh các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm so sánh, cấu tạo của phép so sánh thường gặp...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: So sánh cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề