Bài tập toán lớp 5 trang 23 24

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng [không tính mép hàn].

3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………

Bài giải:

1.

Chu vi mặt đáy hình [1] :

C = [8 + 5] ⨯ 2 = 26dm

Diện tích xung quanh hình [1]:

Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2

Diện tích đáy hình [1] :

Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2

Diện tích toàn phần hình [1]:

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2

Chu vi mặt đáy hình [2] : C = [1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4m

Diện tích xung quanh hình [2] :

Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2

Diện tích đáy hình [2] :

Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2

Diện tích toàn phần hình [2] :

Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2

2.

Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.

Bài giải

Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m

Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

[1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 ⨯ 0,9 = 3,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 [m2]

Diện tích tôn để làm thùng là :

3,6 + 0,96 = 4,56 [m2]

Đáp số : 4,56m2

3.

Hình a]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[1,5 + 0,8] ⨯ 2 = 4,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

4,6 ⨯ 1 = 4,6 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 [m2]

Hình b]

Chu vi mặt đáy hình hộp là :

[0,8 + 1] ⨯ 2 = 3,6 [m]

Diện tích xung quanh hình hộp là :

3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 [m2]

Diện tích mặt đáy hình hộp là :

0,8 ⨯ 1 = 0,8 [m2]

Diện tích toàn phần hình hộp là :

5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 [m2]

a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải Toán lớp 5 trang 23, 24

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 23, 24 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 5 bài Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng

a] Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki-lô-gamKi-lô-gamBé hơn ki-lô-gam
tấntạyếnkghgdagg

1kg

= 10hg

= yến

b] Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

Gợi ý đáp án:

Lớn hơn ki-lô-gamKi-lô-gamBé hơn ki-lô-gam
tấntạyếnkghgdagg

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= tấn

1 yến

= 10 kg

= tạ

1kg

= 10hg

= yến

1hg

= 10dag

= kg

1dag

= 10 g

= hg

1g

= dag

Bài 2 [trang 24 SGK Toán 5]

a] 18 yến = ... kg

200 tạ = .. kg

35 tấn = ... kg

c] 2kg 326g = ... g

6kg 3g = ... g

b] 430 kg = ... yến

2500kg = ... tạ

16 000kg = ... tấn

d] 4008g = ... kg ... g

9050kg = ... tấn ... kg

Gợi ý đáp án:

a] 18 yến = 180 kg

200 tạ = 20 000 kg

35 tấn = 35 000 kg

b] 430 kg = 43 yến

2500kg = 25 tạ

16 000kg = 16 tấn

c] 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g

6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g

d] 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g

9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.

Bài 3 [trang 24 SGK Toán 5]

Điền: > = 6008kg.

Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.

- 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.

Mà 13085g < 13805g.

Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.

- Ta có: 1 tấn = 1000kg nên tấn =1000 : 4 ×1 = 250kg.

Vậy tấn = 250kg.

Bài 4 [trang 24 SGK Toán 5]

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Gợi ý đáp án:

1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 [kg]

Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 [kg]

Ngày thứ ba bán được : 1000 - 900 = 100 [kg]

Đáp số: 100kg đường.

Cập nhật: 29/06/2021

Ôn tập – Bảng đơn vị khối lượng Toán 5: giải bài 1 trang 23; bài 2,3,4 trang 24. 

Giúp hs củng cố về: Các đơn vị, bảng, chuyển đổi và giải toán có liên quan tới ĐV đo KL.

1. a] Viết cho đầy đủ bảng ĐV đo KL sau :

Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
Tấn Tạ Yến kg hg dag g
 1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 1/10 tấn

 1 yến

10kg

= 1/10 tạ

1kg = 10hg

= 1/10 yến

 1 hg

=10dag

= 1/10 kg

1 dag

= 10g

= 1/10 hg

 1g

=1/10 dag

– Đơnvị lớn gấp 10 lần đơnvị bé;

b] Nhận xét: Hai ĐV đo KL liền nhau:

– Đơn-vị bé bằng 1/10 đơn-vị lớn

Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 a] 18yến = 180kg                              b] 430kg = 43yến

200 tạ = 20 000kg                                       2500kg = 25tạ

35 tấn = 35 000kg                                      16 000kg = 16tấn

c] 2kg 326g = 2326g                             d] 4008g = 4 kg 8 g

6kg 3g = 6003 g                                       9050kg = 9 tấn 50kg

3. So sánh: > =

6 tấn 8kg

13kg 85g < 13kg 805g              1/4 tấn = 250 kg

Bài 4 trang 24 Toán 5: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 [kg]

Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 [kg]

Ngày thứ ba bán được : 1000 – 900 = 100 [kg]

Đáp số: 100kg đường.

  • Chủ đề:
  • Chương 1 Toán lớp 5
  • Bài tập SGK lớp 5
  • Giải Toán lớp 5

Video liên quan

Chủ Đề