1. Viết số đo thích hợp vào ô trống
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
2. Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng [không tính mép hàn].
3. Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :
a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật ……………………………
b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ………………………………
Bài giải:
1.
Chu vi mặt đáy hình [1] :
C = [8 + 5] ⨯ 2 = 26dm
Diện tích xung quanh hình [1]:
Sxq = C ⨯ h = 26 ⨯ 4 = 104dm2
Diện tích đáy hình [1] :
Sđáy = 8 ⨯ 5 = 40dm2
Diện tích toàn phần hình [1]:
Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 104 + 80 = 184dm2
Chu vi mặt đáy hình [2] : C = [1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4m
Diện tích xung quanh hình [2] :
Sxq = C ⨯ h = 4 ⨯ 0,5 = 2m2
Diện tích đáy hình [2] :
Sđáy = 1,2 ⨯ 0,8 = 0,96m2
Diện tích toàn phần hình [2] :
Stp = Sxq + Sđáy ⨯ 2 = 2 + 0,96 ⨯ 2 = 3,92m2
2.
Vì thùng tôn không nắp nên khi tính diện tích tôn để làm thùng ta tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật trừ đi diện tích một mặt đáy.
Bài giải
Ta đổi ra đơn vị mét : 9dm = 0,9m
Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[1,2 + 0,8] ⨯ 2 = 4 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 0,9 = 3,6 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,2 ⨯ 0,8 = 0,96 [m2]
Diện tích tôn để làm thùng là :
3,6 + 0,96 = 4,56 [m2]
Đáp số : 4,56m2
3.
Hình a]
Chu vi mặt đáy hình hộp là :
[1,5 + 0,8] ⨯ 2 = 4,6 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp là :
4,6 ⨯ 1 = 4,6 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp là :
1,5 ⨯ 0,8 = 1,2 [m2]
Diện tích toàn phần hình hộp là :
4,6 + 2 ⨯ 1,2 = 7 [m2]
Hình b]
Chu vi mặt đáy hình hộp là :
[0,8 + 1] ⨯ 2 = 3,6 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp là :
3,6 ⨯ 1,5 = 5,4 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp là :
0,8 ⨯ 1 = 0,8 [m2]
Diện tích toàn phần hình hộp là :
5,4 + 2 ⨯ 0,8 = 7 [m2]
a. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Giải Toán lớp 5 trang 23, 24
Giải bài tập SGK Toán 5 trang 23, 24 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.
Giải bài tập Toán 5 bài Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng
a] Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1kg = 10hg = yến |
b] Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Gợi ý đáp án:
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ | 1 tạ = 10 yến = tấn | 1 yến = 10 kg = tạ | 1kg = 10hg = yến | 1hg = 10dag = kg | 1dag = 10 g = hg | 1g = dag |
Bài 2 [trang 24 SGK Toán 5]
a] 18 yến = ... kg
200 tạ = .. kg
35 tấn = ... kg
c] 2kg 326g = ... g
6kg 3g = ... g
b] 430 kg = ... yến
2500kg = ... tạ
16 000kg = ... tấn
d] 4008g = ... kg ... g
9050kg = ... tấn ... kg
Gợi ý đáp án:
a] 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20 000 kg
35 tấn = 35 000 kg
b] 430 kg = 43 yến
2500kg = 25 tạ
16 000kg = 16 tấn
c] 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g
6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g
d] 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g
9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.
Bài 3 [trang 24 SGK Toán 5]
Điền: > = 6008kg.
Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.
- 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.
Mà 13085g < 13805g.
Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.
- Ta có: 1 tấn = 1000kg nên tấn =1000 : 4 ×1 = 250kg.
Vậy tấn = 250kg.
Bài 4 [trang 24 SGK Toán 5]
Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Gợi ý đáp án:
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 [kg]
Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 [kg]
Ngày thứ ba bán được : 1000 - 900 = 100 [kg]
Đáp số: 100kg đường.
Cập nhật: 29/06/2021
Ôn tập – Bảng đơn vị khối lượng Toán 5: giải bài 1 trang 23; bài 2,3,4 trang 24. Giúp hs củng cố về: Các đơn vị, bảng, chuyển đổi và giải toán có liên quan tới ĐV đo KL. 1. a] Viết cho đầy đủ bảng ĐV đo KL sau : = 10 tạ = 10 yến = 1/10 tấn 10kg = 1/10 tạ
= 1/10 yến =10dag = 1/10 kg = 10g = 1/10 hg =1/10 dag – Đơnvị lớn gấp 10 lần đơnvị bé; b] Nhận xét: Hai ĐV đo KL liền nhau: – Đơn-vị bé bằng 1/10 đơn-vị lớn Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a] 18yến = 180kg b] 430kg = 43yến 200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25tạ 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16tấn c] 2kg 326g = 2326g d] 4008g = 4 kg 8 g 6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50kg 3. So sánh: > =
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
1 tạ
1 yến
1kg
= 10hg
1 hg
1 dag
1g
13kg 85g < 13kg 805g 1/4 tấn = 250 kg
Bài 4 trang 24 Toán 5: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 [kg]
Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 [kg]
Ngày thứ ba bán được : 1000 – 900 = 100 [kg]
Đáp số: 100kg đường.
- Chủ đề:
- Chương 1 Toán lớp 5
- Bài tập SGK lớp 5
- Giải Toán lớp 5