Bài tập về mệnh de trạng ngữ chỉ thời gian lớp 12
Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Công thức cách dùng chi tiết nhất
May 13, 2021August 8, 2020 by Trần Tiến Duy
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một đơn vị ngữ pháp nhỏ trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ, và cũng là một đơn vị ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với các vế câu chính phụ xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp và các bài thi của người học và sử dụng Tiếng Anh. Show
Hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Công thức cách dùng chi tiết nhất. Xem thêm bài được chú ý: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ Phương pháp mỗi dạng bài tập Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh Bài tập1. Khi nào thì rút gọn mệnh đề trạng ngữKhi 2 mệnh đề trong câu được nối với nhau bằng 1 liên từ phụ thuộc (ví dụ như after, because, as, while ), thì mệnh đề bắt đầu bằng liên từ được gọi là mệnh đề trạng ngữ, và nó có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn hơn hoặc để tránh dư thừa và lặp ý trong câu. 2. Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữRút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một điểm ngữ pháp nhỏ nằm trong điểm ngữ pháp rút gọn mệnh đề trạng ngữ, vì vậy trước hết chúng ta cần hiểu quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ là gì?
Ví dụ:
After finishing her homework, she watched her favorite movie.
Before going home, he will turn off all the lights. Ngoài nguyên tắc chung ở trên, chúng ta cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây: 3. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ to be hoặc động từ nối (linking verb)Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ to be hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ. Thường dùng với các liên từ mang ý nghĩa tương phản, trái ngược như although, though, while. Ví dụ:
Although stressed, he decided to keep the job.
Though an excellent student, she failed the test. Sau đây sẽ là nội dung chính của bài học hôm nay là rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: 4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)Mệnh đề trạng ngữchỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ dưới đây:
Ví dụ:WhenJohnny comes, I will make a cake for him.(Khi John đến, tôi sẽ làm bánh cho anh ấy.)
Ví du:I am reading bookwhilethey are playing games.(Tôi thường đọc sách khi họ chơi game.)
Ví dụ: She often reads bookbeforeshe goes to bed.(Cô ấy thường đọc sách trước khi đi ngủ.)
Ví dụ: He went outafterhe had finished the homework.(Anh ấy đi chơi sau khi làm xong bài tập.)
Ví dụ:I havent met themsincethey left.(Tôi không gặp họ từ khi họ rời đi.) Lưu ý: since thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:I saw himasI was in the supermarket.(Tôi thấy anh ấy khi tôi ở siêu thị.) Lưu ý:Trong mệnh đề có các từwhen, as, whileđôi khi sẽ có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưngmệnh đề trạng ngữkhông bao giờở thì tương lai. Như vậy, nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.
Ví dụ: Ill waituntil/ tillshe comes back.(Tôi sẽ đợi đến khi cô ấy quay lại.)
Ví dụ:As soon asAnna knew the truth, she called me.(Khi Anna biết sự thật, cô ấy gọi cho tôi)
Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.(Ngay khi cô gái vào trong phòng, mọi người đều nhìn cô ấy.)
Ví dụ: Ill comewheneveryou need me.(Tôi sẽ đến bất cứ khi nào bạn cần tôi.)
Ví dụ:By the time he came home, everyone had slept.(Tính cho tới khi anh ấy về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.) 5. Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ví dụ: After she finishes her work, she goes home After finishing her work, she goes home. (Sau khi xong việc, cô ấy về nhà). [note link=https://go2.vn/box_tadh_khoahoc title=Xem ngay khóa học] Hi vọng Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn [/note] 5.1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có be làm động từ chính
Ví dụ:
-> All the product profiles must be revised until sent to customers.
-> While listening to music, she fell asleep. 5.2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có be làm động từ chính
Ví dụ:
-> After taking the entrance exam, he traveled all around the country. -> After the entrance exam, he traveled all around the country.
-> Since moving to Hanoi, I have worked as a marketer. 5.3. As
Ví dụ:
-> Studying in the class, I thought about my dream of studying abroad.
-> Working in the office, she told the manager about the trouble. Xem thêm: Cấu trúc Apologize Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiết Các dạng câu hỏi và bài tập về Câu tường thuật chi tiết Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)5.4. As soon as / when
Ví dụ:
-> Upon finishing the article, I published it.
-> On finishing the course, she booked a tour to Singapore. 6. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập
Ví dụ:
-> While beautiful, she is bad at communication skills.
-> Though an intelligent man, he failed to get the job.
-> Although having a motorbike, he often used a bicycle. 7. Bài tậpChọn đáp án đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
A. Now that my universities studies have been B. Now, that my universities studies are C. Now that my universities studies are D. My universities studies are
A. He is a practicing lawyer from chile B. Who a practicing lawyer is from chile C. A practicing lawyer from chile D. A practicing lawyer from chile who
A. Which involved in running B. Involving in running C. Involved in running D. Involved in run
A. You have trained at a rate of B. Now that you have trained at a rate o C. Now that you have trained at a rate of so D. Now that you train at a rate
A. Since he injures B. Since he injured C. Since he injures D. He injured
A. Because ivy has not cached B. Ivy has not caught C. Because ivy has not caught D. Because ivy had not caught
A. Has B. Who he has C. Who has D. Have had
A. The B. Because the C. Since the D. Since
A. Involved in a car accident and left the scene without exchange B. Involved in a car accident and leaves the scene without exchanging C. Involved in a car accident and left the scene without exchanging D. Involve in a car accident and left the scene without exchanging
A. A fact which has alarmed geographers and environmentalists like B. This is a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike C. Which a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike D. A fact which has alarmed geographers and environmentalists alike
A. I walking home from B. Walking home from C. Walked home from D. Walking homework
A. Left my house B. I leaving my house C. Leaving my house D. My house leaving
A. While I watch B. While watching C. While watched D. During I was watching
A. The teacher lecturing B. The teacher was lecturing C. Lecturing D. Lectured
A. While running B. While we were running C. We were running while D. While running we were
A. Coming B. Come C. She coming D. She comes to
A. After john calling him on B. John had called him on C. After John had called him on D. After John had called him
A. While we hiking through the woods B. Hiking through the woods C. During hiking through the woods D. Hiking through the woods we
A. Lacked B. When lacking C. Lacking D. Because lacking
A. The fatigue from the intense heat almost gave B. The fatigue from the intense heat having almost given C. Which the fatigue from the intense heat having almost given D. The fatigue from the intense heat had almost given
A. When reached B. Reached C. As reaching D. Upon reaching
A. While penchant talking to his friend B. While penchant was talked to his friend C. While penchant was talking to his friend D. Penchant was talking to his friend while
A. Leaving for North Dakota B. Leaving for North Dakota to C. Left for north Dakota to D. I leaving for North Dakota to
A. While worked on the computer B. While working on the computer C. While she working on the computer D. Working on the computer while she
A. He finishing B. Finishing C. Finished D. He finish Đáp án
Trên đây là bài viết về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Anh trong tiếng Anh, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh. |