Bài tập về parabol lớp 10 có lời giải năm 2024
Với Các dạng bài tập Hàm số bậc hai chọn lọc có lời giải Toán lớp 10 tổng hợp các dạng bài tập, bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hàm số bậc hai từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 10. Show
Cách xác định Hàm số bậc hai1. Phương pháp giải.Để xác định hàm số bậc hai ta là như sau Gọi hàm số cần tìm là y = ax2 + bx + c, a ≠ 0. Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với ẩn a, b, c từ đó suy ra hàm số cần tìm. 2. Các ví dụ minh họa.Ví dụ 1. Xác định parabol (P) : y = ax2 + bx + c, a ≠ 0, biết:
Hướng dẫn:
Mặt khác (P) có đỉnh I(1;2) nên: (-b)/(2a) = 1 ⇔ 2a + b = 0 Lại có I ∈ (P) suy ra a + b + c = 2 Ta có hệ phương trình:
Vậy (P) cần tìm là y = x2 - 2x + 3.
(P) có trục đối xứng là x = (-3)/2 nên (-b)/(2a) = -3/2 ⇔ b = 3a Ta có hệ phương trình:
Vậy (P) cần tìm là y = (-1)x2/3 - x + 2.
Hàm số y = ax2 + bx + c nhận giá trị bằng 1 khi x = 1 nên a + b + c = 1 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy (P) cần tìm là y = x2 - x + 1.
Mặt khác (P) cắt Ox tại N (3; 0) suy ra 0 = 9a + 3b + c (2) Từ (1) và (2) ta có: 7a + b = 3 ⇒ b = 3 - 7a (P) cắt Ox tại P nên P (t; 0) (t < 3) ⇒ NP = 3 - t Theo định lý Viét ta có
Ta có:
Thay (*) vào (**) ta được: (3 - t)3 = 8(4-t)/3 ⇔ 3t3 - 27t2 + 73t - 49 = 0 ⇔ t = 1 Suy ra a = 1; b = - 4; c = 3. Vậy (P) cần tìm là y = x2 - 4x + 3. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai1. Phương pháp giảiĐể vẽ đường parabol y = ax2 + bx + c ta thực hiện các bước như sau: – Xác định toạ độ đỉnh – Xác định trục đối xứng x = (-b)/(2a) và hướng bề lõm của parabol. – Xác định một số điểm cụ thể của parabol (chẳng hạn, giao điểm của parabol với các trục toạ độ và các điểm đối xứng với chúng qua trục trục đối xứng). – Căn cứ vào tính đối xứng, bề lõm và hình dáng parabol để vẽ parabol. 2. Các ví dụ minh họa.Ví dụ 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau
Hướng dẫn:
Suy ra đồ thị hàm số y = x2 + 3x + 2 có đỉnh làđi qua các điểm A (-2; 0), B(-1; 0), C(0; 2), D (-3; 2) Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = (-3)/2 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên
Ta có:
Suy ra đồ thị hàm số y = -x2 + 2√2.x có đỉnh là I(√2; 2) đi qua các điểm O (0; 0), B (2√2; 0) Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = √2 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.
Ví dụ 2: Cho hàm số y = x2 - 6x + 8
Hướng dẫn:
Ta có:
Suy ra đồ thị hàm số y = x2 - 6x + 8 có đỉnh là I (3; -1), đi qua các điểm A (2; 0), B(4; 0). Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 3 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.
Với m < -1 đường thẳng y = m và parabol y = x2 - 6x + 8 không cắt nhau. Với m = -1 đường thẳng y = m và parabol y = x2 - 6x + 8 cắt nhau tại một điểm (tiếp xúc). Với m > -1 đường thẳng y = m và parabol y = x2 - 6x + 8 cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Do đó hàm số chỉ nhận giá trị dương khi và chỉ khi x ∈ (-∞;2) ∪ (4; +∞).
Cách vẽ Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối và đồ thị cho bởi nhiều công thức1. Các ví dụ minh họa.Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số sau:
Hướng dẫn: Đồ thị hàm sốgồm: + Đường thẳng y = x – 2 đi qua A(2; 0),B(0; -2) và lấy phần nằm bên phải của đường thẳng x = 2. + Parabol y = -x2 + 2x có đỉnh I(1; 2), trục đối xứng x = 1, đi qua các điểm O(0;0),C(2;0) và lấy phần đồ thị nằm bên trái của đường thẳng x = 2.
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số sau: y = |x2 - x - 2| Hướng dẫn: Vẽ parabol (P) của đồ thị hàm số y = x2 - x - 2 có đỉnh I(1/2; (-5)/4), trục đối xứng x = 1/2, đi qua các điểm A(-1;0),B (2;0),C (0; -2). Khi đó đồ thị hàm số y = |x2 - x - 2| gồm: phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành và phần đối xứng của (P) nằm dưới trục hoành qua trục hoành.
Ví dụ 3: Vẽ đồ thị của hàm số sau
Hướng dẫn:
Khi đó đồ thị hàm số y = x2 - 3|x| + 2 là (P1) gồm phần bên phải trục tung của (P) và phần lấy đối xứng của nó qua trục tung.
|