Bài tập về so sánh và nhân hóa lớp 6

Giải bài tập Ngữ văn bài 22: Nhân hóa

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 22: Nhân hóa là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm, giúp các bạn thuận tiện hơn trong quá trình học bài và chuẩn bị cho bài học mới trên lớp. Mời các bạn tải và tham khảo.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 21: Viết bài tập làm văn số 5 - Văn tả cảnh

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 21: Phương pháp tả cảnh

Nhân hóa

I. Kiến thức cơ bản

• Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

• Có ba biểu nhân hoá thường gặp là:

1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.

2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài tập

1. Nhân hoá là gì?

a]

Ông trời

Mặc áo giáp đen.

Ra trận

Muôn nghìn cây mía

Múa gươm

Kiến Hành quân Đây đường

[Trần Đăng Khoa]

Đoạn thơ trên có tới ba lần sử dụng phép nhân hoá.

Ông trời → trở thành người dũng sĩ ra trận

Cây mía → trở thành người hiệp sĩ múa gươm

Kiến → trở thành người chiến sĩ

b] So sánh đoạn thơ trên với cách diễn đạt

- Bầu trời đầy mây đen

- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới

- Kiến bò đầy đường

Thì cách diễn đoạn ở đoạn thơ hay hơn, sinh động hơn, nó làm cho những sự vật vô tư: Mặt trời, cây mía, con kiến, trở nên có linh hồn, có hành động như con người, gần gũi với con người.

2. Các kiểu nhân hoá

a] Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.

[Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng]

Đoạn văn sử dụng phép nhân hoá, dùng những từ vốn để gọi người: Lão, bác, cô, cậu để gọi vật [các bộ phận của cơ thể].

b] Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

[Thép Mới]

Đoạn văn trên có tới sáu lần sử dụng phép nhân hoá dùng những từ vốn để chỉ tính chất hoạt động của người: Xung phong, chống lại, giữ để chỉ tính chất hoạt động của cây tre.

Trâu ơi, ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày xới ta.

[Ca dao]

- Câu ca dao có sử dụng phép nhân hoá.

- Người nông dân trong bài ca dao, trò chuyện, xưng hô với con trâu giống như trò chuyện, xưng hô với người bạn của mình.

III. Hướng dẫn tập luyện

Câu 1. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong

đoạn văn sau:

Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận làng và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.

[Phong Thu]

- Đoạn văn có hai lần sử dụng phép nhân hoá.

- Dùng từ gọi người mẹ, con, anh, em để gọi tàu và những chiếc xe; dùng từ tíu tít chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của những chiếc xe: tíu tít bận rộn.

- Tác dụng: Làm cho cảnh bến cảng trở nên sinh động, những chiếc tàu, chiếc xe cũng có tâm trạng, cảm xúc giống như con người.

Câu 2. Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây.

Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.

Đoạn văn trên chỉ giúp chúng ta thấy được sự tất bật, bận rộn của công việc ở bến cảng, chứ không thấy được tình cảm gắn bó, tâm trạng hồ hởi của người làm việc, cũng như của người miêu tả.

Câu 3. Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm, và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?

- Cách 1:

Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len cậy.

[Vũ Duy Thông]

- Cách 2: . Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

+ Sự khác nhau

- Cách 1: Sử dụng phép nhân hoá làm cho hình ảnh cái chổi rơm trở nên sinh động, gắn bó gần gũi giống như con người.

- Cách 2: Chỉ đơn thuần giải thích, về cách thức làm cái chổi rơm

+ Sự lựa chọn:

- Nên chọn cách 1 để viết văn bản biểu cảm, và cách 2 viết văn bản thuyết minh.

Câu 4. Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 22: Buổi học cuối cùng

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tìm người

Nhận biết các phép tu từ có trong các câu sau và cho biết tác dụng:

1. ''Người là cha, là bác, là anh

Quả tim lớn lọc trăm dòng máuđỏ''

2. ''Một tay lái chiếcđò ngang

Bến sông Nhật Lệ quân sangđêm ngày''

3. ''Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóngđã cài thenđêm sập cửa''

Giúpmình với sắp kt 1 tiết rùi

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Nhân hóa - Cô Nguyễn Ngọc Anh [Giáo viên VietJack]

- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

- Nhân hóa vừa có chức năng nhận thức, vừa có chức năng biểu cảm, có khi nhân hoa dùng để làm phương tiện, cái cớ để con người dãi bày, tâm sự.

- Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:

   + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật

   + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

   + Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

Bài 1: Hãy tìm phép nhân hóa trong đoạn văn sau và cho biết chúng thuộc kiểu nhân hóa nào?

Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi,tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân,rung lên rung xuống hai chiếc râu.Cho ra kiểu cách con nhà võ.Tôi tợn lắm.Dám cà khịa với tất cả mọi người bà con trong xóm.Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn,không ai đáp lại.Bởi vì quanh quẩn,ai cũng quen thuộc mình cả.Không nói,có lẽ họ nể hơn là sợ.Nhưng tôi lại tưởng thế là không ai dám ho he.

            [Dế mèn phiêu lưu kí]

Gợi ý:

- Chú ý đến các từ ngữ vốn dùng để chỉ hoạt động, tính chất của người: oai vệ, làm điệu, kiểu cách con nhà võ, cà khịa, bà con trong xóm, to tiếng, ai cũng nhịn, ai đáp lại, ai, quen thuộc, họ nể, tưởng, không ai dám ho he.

- Các từ trên thuộc kiểu nhân hóa dùng dùng những từ vốn để chỉ hoạt động, tính chất,...của người để miêu tả, hô gọi vật.

Bài 2: Tìm phép nhân hóa và nêu tác dụng của chúng trong những câu thơ sau?

a.

Trong gió trong mưa

Ngọn đèn đứng gác

Cho thắng lợi, nối theo nhau

Đang hành quân đi lên phía trước

            [Ngọn đèn đứng gác]

b. Mẹ hỏi cây Kơ – mia:

-Rễ mày uống nước đâu?

-Uống nước nguồn miền Bắc

            [Bóng cây Kơ – nia]

Gợi ý:

Chú ý tìm những từ ngừ vốn dùng để mọi người xưng hô, trò chuyện với nhau, những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người được các tác giả dùng để gọi hoặc tả các vật vô tri vô giác.

a.đứng gác, nối theo nhau, hành quân, đi lên phía trước.

b.hỏi cây Kơ – nia, uống nước.

Bài 3:Tìm phép nhân hóa trong các đoạn văn sau. Cho biết chúng thuộc kiểu nhân hóa nào?

a] Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng vẳng lên, không hiểu như thế nào, giật nẩy hai đầu cánh, muốn bay. Đến khi định thần lại chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau. Chị lò dò về phía cửa hang tôi, hỏi : […].

            [Tô Hoài]

b] Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riềng, một cảm giấc riêng. […] Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại […] Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm; hay đến mớn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.

            [Khái Hưng]

c] Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

            [Thép Mới]

Gợi ý:

a. chị [cách gọi dùng cho người], nghe, không hiểu, muốn, định thần, trợn tròn mắt, lò dò, hỏi,...

b. linh hồn, tâm tình, cảm giác, nhẹ nhàng, khoan khóa, đùa bỡn, múa may, thầm bảo, sợ hãi, ngần ngại, rụt rè, muốn, âu yếm, mơn trớn.

c.chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, hy sinh, bảo vệ, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu.

Thuộc kiểu nhân hóa vốn dùng những từ để chỉ các hoạt động, đặc điểm, tính chất,...của người dùng cho con vật, chiếc lá, cây tre.

Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 6 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bài Soạn văn lớp 6 siêu ngắn được biên soạn bám sát câu hỏi sgk Ngữ Văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn bài Ngữ Văn 6 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề