Bàn quan nghĩa là gì

Bàng quang và Bàng quan, trong hai từ này, từ nào có nghĩa nhỉ? Đã bao giờ bạn thử đặt cho mình câu hỏi tương tự như tôi không? Nhiều người thỉnh thoảng sẽ gặp khó khăn trong việc xác định đúng từ mang nghĩa mình mong muốn.

Bàng quang và bàng quan là một trường hợp cụ thể đại diện cho rất nhiều những thắc mắc của bạn.

Để giải quyết vấn đề nêu trên, hôm nay, tôi và bạn sẽ cùng tìm hiểu và phân tích chúng nhé. Tôi tin rằng, bài dưới đây sẽ đem đến cho các bạn nhiều thông tin bổ ích đấy.

Bàng quan hay Bàng quang

Tôi nghĩ rằng bạn đang cố gắng để xem xét, đâu là từ sai chính tả đúng không?

Thế nhưng cả hai từ bàng quangbàng quan đều là những từ hoàn toàn đúng chính tả và có nghĩa.

Mặc dù mang hình thức và cách đọc na ná nhau nhưng chúng lại có nghĩa không hề liên quan đến nhau. Vậy chúng khác nghĩa với nhau như thế nào?

1. Bàng quang là gì?

Nếu như bạn đã từng học qua môn sinh học thì thật không khó để hiểu bàng quang là gì đúng không?

Bàng quang là một cơ quan trong hệ bài tiết, thường được gọi là bọng đái. Đây được xem là nơi chứa nước tiểu của cơ thể trước khi đào thải ra môi trường bên ngoài. Như vậy, bàng quang là một từ hoàn toàn đúng chính tả.

Ví dụ: Bác sĩ dặn bệnh nhân không được nhịn tiểu để tránh làm bàng quang bị tổn thương.

=> Câu này có nghĩa là: Để tránh các bệnh liên quan đến bọng đái, bác sĩ khuyên bệnh nhân không được nhịn tiểu trong thời gian dài.

2. Bàng quan là gì?

Dù có cách phát âm và hình thức tương đối giống nhau thế nhưng bàng quan lại có nghĩa hoàn toàn trái ngược.

Bàng quan là một tính từ chỉ trạng thái, tâm lý tự bỏ mình ra khỏi một việc gì đó. Không để bản thân liên quan, dính líu đến. Nếu ở một tình huống khẩn cấp thì bàng quan được cho là một hành động vô tâm.

Ví dụ: Mặc dù hai thanh niên đang đánh nhau rất kinh khủng nhưng tất cả mọi người đều bàng quan trước cảnh tượng đó.

=> Câu này có nghĩa là: Dù hai thanh niên kia đánh nhau đến chảy máu nhưng mọi người xung quanh đều ngó lơ và không hề can thiệp.

II. Đâu là nguyên nhân dẫn đến sự nhầm lẫn giữa bàng quan và bàng quang?

Trong quá trình tìm hiểu và phân tích, tôi có thể rút ra hai nguyên nhân chính khiến mọi người đều mắc phải lỗi sai này.

Đầu tiên, về hình thức thì hai từ này khá giống nhau. Nó chỉ khác ở “quang” và “quan” nên hiếm người nhận ra rằng bản thân đang sai sót ở lỗi này.

Thứ hai, trong hầu hết các cuộc đối thoại, mọi người đều chọn cho mình cách nói thoải mái nhất. Điều này dẫn đến việc nhầm lẫn giữa bàng quang và bàng quan trong văn nói lẫn văn viết.

III. Làm cách nào để tránh mắc sai lầm giữa bàng quan và bàng quang?

Việc phân biệt nghĩa của bàng quang và bàng quan là cực kì đơn giản để không mắc phải lỗi sai này. Để làm được điều đó, bạn hãy thường xuyên đặt câu với hai từ này. Nó sẽ giúp bạn linh hoạt hơn trong việc sử dụng phù hợp  trong những tình huống khác nhau.

Tôi sẽ cho bạn thêm những mẫu câu với hai từ này nhé.

Ví dụ 1: Bàng quan trước mọi vấn đề khẩn cấp trong cuộc sống sẽ biến bạn trở thành một người vô tâm.

Ví dụ 2: Bàng quang là một bộ phận cực kì quan trọng của hệ bài tiết.

Ví dụ 3: Đừng bao giờ bàng quan trước những việc cần sự trợ giúp của bạn, sẽ có lúc bạn cần hơn như thế.

Xem thêm:

IV. Kết luận

Ở bài viết này, mình đã giúp bạn phân biệt được điểm khác nhau của bàng quang và bàng quan. Thật đơn giản đúng không nào? Từ nay, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gây ra những trường hợp dở khóc dở cười khi nhầm lẫn giữa hai này nữa.

Để xem thêm những bài phân tích hữu ích, bạn hãy thường xuyên truy cập vào AnhdepHD.VN nhé. Mỗi ngày chúng tôi sẽ luôn đăng tải những bài viết không những hay mà còn bổ ích.

Chúc các bạn sẽ trở thành một người chuyên nghiệp trong mọi cuộc giao tiếp.

>> Xem đáp án

    Đang tải...

  • {{title}}

Nancy [st]

Cần xây bao nhiêu trụ trên cây cầu 15 mét?

Bài toán mẹo tính số người trong gia đình

“Bàng quan” và “bàng quang” khác nhau ở chỗ nào? Khi nào thì dùng “bàng quan” và khi nào thì dùng “bàng quang”? Đây là từ mà mọi người rất dễ nhầm lẫn hoặc viết sai.

Bàng quan và bàng quang, cả 2 đều là từ Hán Việt.

Bàng quan nghĩa là gì ?

  • làm ngơ, đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không dính líu gì đến mình
  • đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào

[bàng : bên ngoài, bên cạnh ; quan : nhìn, xem]

Bàng quang nghĩa là gì ?

  • bọng đái
  • bong bóng đái [cái bong bóng ở trong bụng người hay ở trong bụng các thú vật].

Ví dụ :

  • Nhiều người dân vẫn bàng quan trước việc bảo vệ môi trường.
  • Kẻ bàng quan, khách bàng quan.
  • Bạn có biết nguyên nhân gây ra bệnh viêm bàng quang là gì không?
  • Đau bàng quang.

Bàng quan, bàng quan hay bàn quan?

Bàng quan - Bàng quang là 2 từ có cách đọc na ná nhau nhưng nghĩa thì "cách xa nhau cả cây số". Vậy khi nào thì dùng Bàng quang, khi nào dùng Bàng quan?

Hoatieu.vn gửi đến các bạn bài viết Bàng quan hay Bàng quang?

Bàng quan hay Bàng quang?

Bàng quang là một bộ phận của cơ thể, nằm ở dưới phúc mạc, ngay sau khớp mu. Khi rỗng, bàng quang nằm hoàn toàn trong phần trước vùng chậu, phía sau là trực tràng và tạng sinh dục. Khi chứa đầy nước tiểu, bàng quang căng lên thành hình cầu, vượt lên trên khớp mu và nằm trong ổ bụng.

Chức năng bàng quang là nơi chứa nước tiểu do thận bài tiết ra và đào thải nước tiểu ra ngoài thông qua đường niệu đạo.

Bàng quang còn có vai trò dự trữ nước tiểu cho cơ thể. Khi 3 lớp cơ của bàng quang hoạt động, nước tiểu sẽ được đẩy ra ngoài theo từng đợt.

2. Bàng quan là gì?

Bàng quan nghĩa là gì ?

Bàng quan có nghĩa như sau:

  • Làm ngơ, đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không dính líu gì đến mình
  • Đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào

[Bàng : bên ngoài, bên cạnh ; quan : nhìn, xem]

=> Bàng quan chỉ người thờ ơ, không quan tâm đến các sự việc đang xảy ra xung quanh mình

3. Bàng quan tiếng Anh là gì?

  • Bàng quan [động từ]: To look on [with indifference]
  • Bàng quan [danh từ: sự bàng quan]: indifference /in'difrəns/

4. Ví dụ đặt câu với từ bàng quan

  • Cô ta bàng quan với sự đau khổ của anh ấy:

Câu này có nghĩa là "cô ta" không quan tâm, không để ý đến sự đau khổ, tâm trạng của "anh ấy"

  • Nhiều người dân vẫn bàng quan trước việc bảo vệ môi trường.

Câu này nghĩa là nhiều người vẫn còn không quan tâm, không để ý đến việc bảo vệ môi trường

5. Nguyên nhân có sự nhầm lẫn bàng quan bàng quang

Bàng quan và bàng quang là 2 từ có cách đọc tương tự nhau nên nhiều người bị nhịu, từ đó gây nên sự nhầm lẫn khi những người sau cũng nghe và tiếp thu cách đọc đó

Bên cạnh đó từ "bàng quang" có vẻ dễ đọc hơn nên nhiều người thường nhầm lẫn, bị nhịu

Bàng và quang có vần "ang" giống nhau nên nhiều người vô thức nói thành bàng quang

Ngoài ra có thể còn lý do vùng miền, do cách đọc của từng địa phương.

6. Bàng quang hay bàng quan từ nào đúng chính tả?

Cả 2 từ bàng quan, bàn quan đều đúng chính tả, tuy nhiên chúng lại có cách sử dụng khác nhau nên khi các bạn sử dụng nhầm lẫn thì có thể gây nên nhiều tình huống dở khóc dở cười.

Ví dụ bạn muốn nói về sự vô tâm của một người, đáng nhẽ bạn nên diễn tả là "Anh ta thật bàng quan" thì bạn lại nói là "Anh ta thật bàng quang"

  • Bàng quang được dùng để chỉ bộ phận cơ thể
  • Bàng quan được dùng để miêu tả trạng thái, cảm xúc, tâm lý của con người

=> Các bạn nên lưu ý để sử dụng đúng mục đích của từ nhé

7. Bàng quan hay bàn quan?

Ngoài nhầm lẫn bàng quang - bàng quan ra, nhiều người cũng thường nhầm bàn quan với bàng quan

Câu trả lời đúng là bàng quan nhé.

8. Những cặp từ hay nhầm lẫn trong tiếng Việt

Bên cạnh bàng quan - bàng quang, nhiều cặp từ tiếng Việt khác cũng đang được sử dụng nhầm lẫn, sai mục đích do sự tương tự nhau trong cách đọc, cách viết. Cùng Hoatieu.vn xem đó là những cặp từ nào và từ nào mới là từ đúng nhé.

  • Nhận chức - nhậm chức => Từ đúng là nhậm chức [Giữ chức vụ, gánh vác chức vụ nào đó]
  • Giả thuyết - giả thiết

=> Cả 2 từ này đều đúng nhưng mỗi từ lại được sử dụng trong trường hợp khác nhau:

Giả thuyết: được sử dụng trong trường hợp muốn nêu luận điểm mới trong khoa học để giải thích một hiện tượng tự nhiên nào đó và tạm được chấp nhận, chưa được kiểm nghiệm, kiểm chứng.

Giả thiết: được dùng để chỉ điều cho trước trong một định lý hay một bài toán để căn cứ vào đó mà suy ra kết luận của định lý hay để giải bài toán.

Để biết rõ thêm, mời các bạn tham khảo bài:  Giả thuyết hay giả thiết, từ nào viết đúng? 

  • Chín mùi - chín muồi => Từ đúng là chín muồi [chín, độ phát triển đầy đủ nhất]
  • Tham quan - thăm quan => Từ đúng là tham quan [ngắm cảnh, quan sát]
  • Tựu trung - tựu chung => Từ đúng là tựu trung [Tóm tắt lại, nói chung là...]
  • Chuẩn đoán - chẩn đoán => Từ đúng là chẩn đoán [Bác sỹ xác định đó là bệnh gì]
  • Sáng lạng - xán lạn => Từ đúng là xán lạn [tươi sáng]
  • Huyên thuyên - luyên thuyên => Từ đúng là huyên thuyên [nói nhiều, đa số thường nói vớ vẩn]
  • Đều như vắt chanh - vắt tranh => Đúng là: Đều như vắt tranh

Trên đây Hoatieu đã giúp bạn đọc trả lời câu hỏi "Bàng quang hay bàng quan từ nào đúng chính tả". Nói và sử dụng những từ đúng chính tả là một cách hữu hiệu để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Trong tiếng Việt, do nhiều nguyên nhân, có những cặp từ dễ dàng bị nhầm lẫn, do đó, chúng ta cần tìm hiểu kỹ nguồn gốc của những từ này để không bị sử dụng sai

Mời các bạn đọc thêm các bài viết liên quan tại mục Văn học, mảng Tài liệu.

Các bài viết liên quan:

Cập nhật: 19/08/2021

Video liên quan

Chủ Đề