Bảng điểm có các trường một tiết học kì

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:
A. TRUNG_BINH:[2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]]/5
B. TRUNG_BINH:[2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]]:5
C. TRUNG_BINH=[2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]]/5
D. TRUNG_BINH:[2* MOT_TIET + 3*HOC_KY]/5

Các câu hỏi tương tự

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Tin học Trắc nghiệm Tin học 12 bài 8 : Truy vấn dữ liệu

Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm n...

Câu hỏi: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5

B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5

C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5

D. [MOT_TIET] > "7" AND [HOC_KY]>"5"

Đáp án

B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm Tin học 12 bài 8 : Truy vấn dữ liệu

Lớp 12 Tin học Lớp 12 - Tin học

Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

Trắc nghiệm: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:

A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5

B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5

C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5

D. [MOT_TIET] > “7” AND [HOC_KY]>”5″

Đáp án đúng B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5

Giải thích:

– Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”

+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT + Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…

+ Tên trường [ đóng vai trò các biến] được ghi trong dấu ngoặc vuông.

Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5

– Nội dung trên nằm trong bài Truy vấn dữ liệu.

Tìm hiểu thêm về cách truy vấn dữ liệu cùng Top Tài Liệu nhé!

– Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.

– Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:

+ Chọn dữ liệu nguồn [các bảng và mẫu hỏi khác] cho mẫu hỏi;

+ Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;

+ Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;

+ Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;

+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;

+ Đặt điều kiện gộp nhóm.

Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.

– Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

– Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

– Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.

+ Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

– Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

+ Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.

– Nội dung của từng hàng gồm có:

+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị…

+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.

+ Sort: Xác định [các] trường cần sắp xếp.

+ Show: Xác định [các] trường xuất hiện trong mẫu hỏi.

+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

a. Mẫu hỏi

– Trong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó

– Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra

– Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

+ Sắp xếp các bản ghi

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

+ Chọn các trường để hiển thị

+ Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra

+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

– Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu

– Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng

b. Biểu thức

– Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

– Các phép toán thường dùng:

+ Phép toán số học: +,-,∗,/

+ Phép toán so sánh: , =,=,

+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT

– Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:

+ Tên trường: [đóng vai trò các biến] được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…

+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…

+ Hàm: [sum, avg, …]

c. Các hàm

– Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.

+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định

+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định

+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định

+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định

Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

Chú ý:

– Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.

– Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

Câu 1. Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:

A. In dữ liệu

B. Cập nhật dữ liệu

C. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu

D. Xóa các dữ liệu không cần đến nữa

Câu 2: Nếu những bài toán mà câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng, ta có thể:

A. Thực hiện thao tác tìm kiếm và lọc trên bảng hoặc biểu mẫu

B. Sử dụng mẫu hỏi

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu 3. Trước khi tạo mẫu hỏi để giải quyết các bài toán liên quan tới nhiều bảng, thì ta phải thực hiện thao tác nào?

A. Thực hiện gộp nhóm

B. Liên kết giữa các bảng

C. Chọn các trường muốn hiện thị ở hàng Show

D. Nhập các điều kiện vào lưới QBE

Câu 4.  Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:

A. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hay báo cáo

B. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác hay các trang khác

C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo

D. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác

Câu 5. “ /” là phép toán thuộc nhóm:

A. Phép toán so sánh

B. Phép toán số học

C. Phép toán logic

D. Không thuộc các nhóm trên

Câu 6. Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai phần là:

A. Phần trên [dữ liệu nguồn] và phần dưới [lưới QBE]

B. Phần định nghĩa trường và phần khai báo các tính chất của trường

C. Phần chứa dữ liệu và phần mô tả điều kiện mẫu hỏi

D. Phần tên và phần tính chất

Video liên quan

Chủ Đề