By the time là thì gì năm 2024

By the time là một liên từ chỉ thời gian, nhấn mạnh thứ tự xảy ra của 2 hành động trong… By the time là gì? Đây là một liên từ được sử dụng nhiều trong tiếng Anh học thuật và đời sống. Song, by the time vẫn gây nhiều khó khăn cho người học bởi nó dễ nhầm lẫn với when, until, by + time… Bạn hãy cùng Giao tiếp tiếng Anh tìm hiểu về cách dùng của by the time. Và cuối cùng là cùng luyện tập với 3 bài tập “nhỏ mà có võ” nhé!

By the time là gì?

“By the time” nhấn mạnh thứ tự xảy ra của 2 hành động trong quá khứ hoặc tương lai. Hiểu đơn giản là “Vào trước lúc hành động A xảy ra thì hành động B đã xảy ra trước đó”. By the time khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “vào lúc…”, “khi mà…”, “vào thời điểm…”, “vào khoảng thời gian…”. Hai công thức by the time thông dụng: By the time + S1 + V1 [hiện tại đơn], S2 + V2 [tương lai đơn / tương lai hoàn thành] By the time + S1 + V1 [quá khứ đơn], S2 + V2 [quá khứ hoàn thành] Ví dụ:

  • By the time you get up, it will be ready. [Khi bạn thức dậy, mọi thứ sẽ sẵn sàng.]
  • We will have finished installing the plumbing by the time the homeowners come back. [Chúng tôi sẽ lắp đặt xong hệ thống ống nước vào trước khi chủ nhà quay lại.]
  • My garden had become a veritable jungle by the time I came back from holiday. [Khu vườn đã trở thành một khu rừng đúng nghĩa vào lúc tôi trở về sau kỳ nghỉ.]
  • Jolie had got on flight to Hong Kong by the time Tom gone to the airport. [Jolie đã đáp chuyến bay đến Hồng Kông vào trước khi Tome ra sân bay.]

Select an Image

By the time là gì?

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A, B, C, D để điền vào chỗ trống

1. By the time parents get home, their 5-year-old daughter _____ in bed.

  1. am B. will be C. will have being D. would be 2. By the time I _____ up, my mom will have gone to the company.
  2. is getting B. got C. get D. have got 3. The drama _____ by the time we go to the cinema.
  3. will have started B. have started C. will had started D. had started 4. By the time my child was asleep, I _____ out to buy some food.
  4. have gone B. had gone C. would go D. would have gone 5. My parents will feel happier by the time I _____
  5. got married B. married C. have married D. am married

6. By the time I visit Moscow again, there ______ more buildings.

  1. will have been B. will be C. are D. is

Đáp án

  • B
  • C
  • A
  • B
  • D
  • A

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu văn

1. The sun _____ [already, set] by the time I get home every day. 2. They _____ [eat] dinner by the time we arrived. 3. By the time I left home, they _____ [arrive] at the party. 4. By the time she _____ [show] up, I was finished eating.

5. The meeting _____ [break] up by the time we arrive 6. Nothing _____ [change] by the time he turned 32 or 42. 7. By the time Rosé _____ [become] a famous singer, she will have practiced hard. 8. Rice ______ [be] 40 by the time his new deal expires. 9. It _____ [stop] raining by the time he comes back. 10. It _____ [be] going to be late by the time he finishes.

Đáp án

  • Has already set
  • Had eaten
  • Had arrived
  • Showed
  • Will have broken
  • Had changed
  • Becomes
  • Will be
  • Will have stopped
  • Is

Bài tập 3: Điền When hoặc Until hoặc By the time thích hợp vào chỗ trống

1. _____ I was a child, my family moved to Berlin for living. 2. People used to sweep the streets at night _____ a machine replaced them. 3. You must complete and submit the periodic report _____ this weekend. 4. I don’t know for certain _____ he will come. 5. The nightclub was really swinging _____ we got there. 6. _____ she is out, the train is gone. 7. I wouldn’t believe it was alive _____ I saw it move. 8. Make sure the kids are in bed ____ 8:00. 9. Let me know at once _____ you will start. 10. _____ the semester ends, I will have completed all my assignments.

Đáp án

  • When
  • Until
  • By
  • When
  • By the time
  • By the time
  • Until
  • By
  • When
  • By the time

Tổng kết

Trên đây là 3 bài tập để các bạn cùng luyện tập với “By the time”. Đây là một liên từ thường dễ bị sử dụng sai cách nên bạn hãy luyện tập nhiều hơn nhé. Mong rằng bài viết này của Giao tiếp tiếng Anh đã giúp bạn nắm rõ hơn cách dùng của “By the time”. Nguồn: //giaotieptienganh.vn/by-the-time-la-gi/

By the time trong tiếng Anh là gì?

By the time là một liên từ tiếng Anh chỉ thời gian, mang nghĩa là “vào lúc mà/ lúc mà/vào thời điểm mà…”. Ngoài ra, cụm từ này còn được định nghĩa là “trước lúc mà/trước khi mà…”.

Khi nào sử dụng by the time?

“By the time” thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. Nó được sử dụng trong các cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra [hoặc sẽ xảy ra] không muộn hơn thời gian quy định. Bạn có thể coi nó “

Chủ Đề