Cách dùng articles

1. Mạo từ không xác định "A/An" [Indefinite article]

"A/ An" được dùng với danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là "một". Chúng được dùng với danh từ chỉ các sự vật chưa xác định [người nghe chưa biết chính xác nó là sự vật nào]. Trong đó:
+ ‘A’ được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một âm phụ âm. Ví dụ: a bag [ 1 cái túi] a cow [1 con bò] a pen [1 cái bút]

+ ‘An’ được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm như: U, E, O, A, I

Ví dụ: an ant [1 con kiến] an orange [1 quả cam]

* Lưu ý:


- Với những từ bắt đầu bằng nguyên âm "u" nhưng có phát âm là /ju/ thì sử dụng mạo từ "a" phía trước. Ví dụ: a university [1 trường đại học] a uniform [1 bộ đồng phục]

- Với những từ bắt đầu bằng phụ âm "h" nhưng lại là âm câm [không phát âm] thì sử dụng mạo từ "an" phía trước.

Ví dụ: an hour [1 giờ] an honest girl [1 cô gái thật thà]

- "A/An" được dùng khi giới thiệu về công việc.

Ví dụ: She is a doctor. [Cô ấy là một bác sĩ.]

He works as an architect. [Anh ấy làm kiến trúc sư.]

2. Mạo từ xác định "The" [Definite article]

- Mạo từ "the" được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó. Danh từ đó có thể là một danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Cụ thể như sau:

- Dùng khi danh từ chỉ sự vật đã được nhắc đến trước đó, hoặc đã rõ ràng. Ví dụ:  He gave me a book. The book is about space. [Cậu ấy đưa cho tôi 1 cuốn sách. Cuốn sách nói về vũ trụ.]

- Dùng với các từ chỉ thứ tự

Ví dụ: the first [thứ nhất] the second [thứ hai]

- Dùng với các sự vật mang tính duy nhất

Ví dụ: the moon [mặt trăng] the earth [trái đất] ...

- Dùng trước danh từ riêng ở dạng số nhiều để chỉ gia đình

Ví dụ: the Smiths [gia đình nhà Smiths]

- Dùng trước danh từ số ít, thường là các danh từ chỉ các loài vật để đại diện cho loài

Ví dụ: the dog [loài chó] the monkey [loài khỉ]

- Dùng trước tính từ để chỉ 1 nhóm người

Ví dụ: the rich [người giàu] the disabled [người tàn tật]

- Dùng trước từ chỉ quốc tịch để chỉ người dân của nước đó

Ví dụ: the Vienamese [người Việt Nam] the Thai [người Thái]

- Dùng trước các từ chỉ phương hướng

Ví dụ: the North [phía Bắc] the Southeast [phía Đông Nam]

- Dùng trước tên các loại nhạc cụ

Ví dụ: the guitar [đàn ghita] the piano [đàn piano]

- Dùng trước các từ: morning, afternoon, evening, radio, cinema, theatre

Ví dụ: in the morning [vào buổi sáng] go to the cinema [đi đến rạp chiếu phim]

- Dùng trước tên 1 số nước gồm nhiều tiểu bang hay quần đảo

Ví dụ: the United State [Hợp chủng quốc Hoa Kỳ/nước Mỹ] the United Kingdom [vương quốc Anh]

- Dùng trước tên sông, biển, đại dương, dãy núi, kênh đào, sa mạc hoặc trước những danh từ đi kèm với "of" ở đằng sau

Ví dụ: the Red river [sông Hồng] the Dead sea [biển Chết] the Himalayas [dãy núi Himalayas] the Panama canal [kênh đào Panama] the Sahara [sa mạc Sahara] the University of Oxford [trường đại học Oxford]

- Dùng trong so sánh nhất và so sánh kép

Ví dụ: It's the biggest city in my country. [Đó là thành phố lớn nhất ở đất nước tôi.]

The more you travel, the more you learn. [Càng đi nhiều bạn càng biết nhiều.]

3. Các trường hợp không dùng mạo từ

Chúng ta không dùng mạo từ với:
- Danh từ mang nghĩa chung chung. Danh từ đó có thể là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Ví dụ: Dogs are famous for being loyal. [Chó nổi tiếng về lòng trung thành.] Fast food is bad good for your health. [Thức ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ của bạn.]

- Trước các danh từ: home, university, school, work, bed,… trong các cụm at home, to university, at school,  at work, go to bed, in bed,...

Ví dụ:  I’m at home [Tôi đang ở nhà]. It's time to go to bed. [Đã đến giờ đi ngủ rồi.]

- Trước các phương tiện đi lại khi nói về việc di chuyển bằng phương tiện đó

Ví dụ:  I go to school by bus. [Tôi đi học bằng xe bus] My mum goes to work by car. [Mẹ tôi đi làm bằng xe ô tô.]

- Các bữa ăn trong ngày

Ví dụ: I have breakfast at 7 a.m. [Tôi ăn sáng lúc 7 giờ.]

I have lunch at my office. [Tôi ăn trưa tại văn phòng.]

4. Một số quy tắc đặc biệt khi dùng mạo từ [Special Rules]

- Khi nói về địa điểm [places]:


+ Ta dùng mạo từ ‘the’ để nói về: biển [the Atlantic], sông [the Amazon], vùng miền [the Antarctic], con tàu [the Titanic], tạp chí [the Times], một số quốc gia [the USA, the UK], địa điểm công cộng [the theatre], những thứ là duy nhất [the Earth, the moon, the sun]
Nhưng Ta không dùng mạo từ khi nói về: tên các thành phố [Paris], tên hầu hết các quốc gia [France, Italy, Russia], tên các châu lục [Europe], tên đường phố [Main Street], tên các hành tinh [Mars, Venus]

- Khi nói về các hoạt động [activities]:


+ Ta dùng mạo từ ‘the’ trong những trường hợp sau: one the radio, the media, play the piano.
Nhưng ta không dùng mạo từ trong những trường hợp sau: go to work, on TV, go shopping, play tennis, listen to music, go to school, be at school, be at university.

- Khi nói về thời gian [time]:


+ Ta dùng mạo từ ‘the’ trong những trường hợp sau: in the morning / afternoon / evening, one the 2nd September, in the 1990s.
Nhưng ta không dùng mạo từ trong những trường hợp sau: khi nói về các thứ trong tuần [Monday], tháng [May], năm [2015], at noon, at night.

- Khi nói về người [people]:


Ta dùng mạo từ ‘the’ trong những trường hợp sau: the King, the Prime Minister, the army, the police, the Italian, the Browns, the rich, the poor.
Nhưng ta không dùng mạo từ trong những trường hợp sau: Martin Luther King [Vua Martin Luther], he is Italian [Ông ấy là người Ý], Peter [tên riêng chỉ người].
 

 Mạo từ A, an, the trong tiếng Anh [ARTICLE] là một phần quan trọng đặc biệt với Writing, bạn cần chắc chắn về Mạo từ nếu không sẽ bị đánh giá ngữ pháp không tốt và có thể giảm điểm của bạn. Vì thế, hãy chú ý đến mạo từ bạn nhé. Hãy cùng luyện tập thêm dưới đây.

I. MẠO TỪ LÀ GÌ?

1. “A”, “An” [Mạo từ không xác định]

Dùng để nói về một sự vật hoặc sự việc bất kỳ nào đó chưa được xác định cụ thể. Lưu ý: “a” và “an” chỉ dành cho danh từ số ít và đếm được.

Ví dụ: I would like a cup of tea.
He is eating an apple.

Mạo từ trong tiếng Anh sử dụng cần chính xác

2. “The” [Mạo từ xác định]

- Dùng để nói về một vật thể, sự việc nào đó đã xác định cụ thể.
Ví dụ: The movie that I love watching the most is “The Danish girl”.

- Dùng để nói về một sự vật là duy nhất.
Ví dụ: The moon is not a planet.

- Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ:
Quốc tịch: the Vietnamese, the Japanese

Nhóm các nước thống nhất: the USA, the UK, the Philippines, the UAE

Một số địa danh lịch sử nổi tiếng: the Great Wall of China

- Dùng trước tên nhạc cụ: the guitar, the violin
- Đứng trước các từ chỉ thứ tự: the second time, the last time, the first prize, the next page
- Đứng trước tính từ để nói về một nhóm người cụ thể: the rich, the poor, the talented.
- Có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được: the water, the people.

3. Không có mạo từ

- Dùng cho danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều để nói về một sự vật chung chung.

Ví dụ: Wood is the main ingredient to produce paper.

- Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ địa danh, hoặc tên công ty, thương hiệu:

Đất nước: Vietnam, Myanmar, Italy
Con đường, quận, thành phố, bang: Ly Thuong Kiet street, Hanoi, Colorado, Manchester
Công ty, thương hiệu: Honda, Starbucks

II. LUYỆN TẬP

Exercise 1: Điền mạo từ thích hợp vào các chỗ trống để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh.

[1]………diagram explains the way in which bricks are made for the building industry. Overall, there are seven stages in the process, beginning with the digging up of [2]……..clay and culminating in delivery.


To begin, [3]…….clay used to make the bricks is dug up from the ground by [4]………large digger. This clay is then placed onto [5]……metal grid, which is used to break up [6]………clay into smaller pieces. [7]………… roller assists in this process.

Following this, sand and water are added to the clay, and this mixture is turned into bricks by either placing it into a mould or using [8]……..wire cutter. Next, these bricks are placed in [9]……..oven to dry for 24 – 48 hours.

In the subsequent stage, the bricks go through a heating and cooling process. They are heated in a kiln at a moderate and then a high temperature [ranging from 200c to 1300c], followed by a cooling process in a chamber for 2 – 3 days. Finally, [10]……….bricks are packed and delivered to their destinations.

Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau đây.

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.
A. the B. a C. an D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?
A. a B. the C. an D. x

5. Can you show me ________way to ________station?
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

6. She has read ________interesting book.
A. a B. an C. the D. x

7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.
A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the

8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.
A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the

9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.
A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x

10. Do you go to ________ prison to visit him?
A. the B. a C. x D. an

11. ________eldest boy is at ________ college.
A. a/the B. the/x C. x/ a D. an/x

12. Are you going away next week? No, ________ week after next.
A. an B. a C. the D. x

13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist?
A. an/the B. the/the C. a/the D. a/ an

14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young.
A. the/the B. an/a C. an/the D. the/a

15. There was ________ collision at ________ corner.
A. the/a B. an/the C. a/the D. the/the

Exercise 3: Đọc câu chuyện sau và điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.

1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.

2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.

3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.

4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.

5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.

7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”

8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”

9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.

10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.

11. I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.

12. He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith's house.

13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

Exercise 4: Điền mạo từ thích hợp để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 3 hoàn chỉnh.

Why do you think people need to show their status in society?

I believe that this is because it's important in [1]……….society to show you have money or are successful – it is nature, or [2]……….way we are brought up, that makes us feel like this, but also the pressure that society puts on everyone to be successful. And showing status is basically showing that you have [3]……….money and you have success, so this is what people want to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes is [4]………very conspicuous show of status – it basically says to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone has high status, then they will be respected by others and they may receive [5]………..preferential treatment.

ĐÁP ÁN

Exercise 1

1. The

2. x

3. the

4. a

5. A

6. the

7. A

8. a

9. an

10. The

Exercise 2

1. B

2. A

3. D

4. B

5. A

6. B

7. B

8. C

9. D

10. A

11. B

12. C

13. D

14. A

15. C

Exercise 3

1. a - the - a - a - a

2. an - the - the

3. a - the - x - x

4. the - the - the

5. a - x - the - a

6. a - a - an - the

7. a - x - an - the - the - the - the

8. a - the - the

9. a - a

10. the - the - the - the - an

11. x - x - the - a

12. a – the - x

13. the - a - the - the - the

Exercise 4

1. x

2. the

3. x

4. a

5. x

Các bạn hãy chú ý sử dụng thường xuyên các mạo từ để hiểu rõ cách áp dụng cho bài thi IELTS của mình nhé! Nếu còn thắc mắc gì có thể comment ở dưới đây để IELTS Fighter giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất nhé! Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!

Video liên quan

Chủ Đề