Cách hạch toán nộp thuế môn bài trên misa năm 2024

Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán không thể thiếu đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các bước hạch toán thì rất dễ sai sót. Bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ những thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán nộp thuế môn bài.

Nội Dung Chính

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 126/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hạch toán thuế môn bài là gì?

Để hiểu hạch toán thuế môn bài là gì, trước tiên chúng ta phải định nghĩa thuế môn bài là gì.

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Theo đó, hạch toán chi phí thuế môn bài là việc ghi bút toán chi phí này vào các sổ sách kế toán.

Tài khoản hạch toán thuế môn bài

Hạch toán thuế môn bài vào tài khoản TK 3338 hay TK 3339.

TK 3338 phản ánh số tiền phải nộp, đã nộp hoặc còn thiếu về thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài và các loại thuế khác. Bao gồm:

  • TK 33381: phản ánh số thuế phải nộp, chưa nộp và còn phải nộp.
  • TK 33382: Phản ánh số thuế phải nộp khác như thuế môn bài, thuế nộp thay cho doanh nghiệp nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

Mặt khác, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, thuế môn bài được đổi tên thành lệ phí môn bài. Lệ phí môn bài được hạch toán theo Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Tài khoản này thể hiện số phí, lệ phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Do đó, để thực hiện hạch toán, kế toán viên có thể sử dụng TK 3338 hoặc TK 3339.

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài?

Theo quy định, để hạch toán thuế môn bài trên Misa, tùy vào từng trường hợp các bạn thực hiện theo trình tự sau đây:

2.1. Khi nộp tờ khai thuế môn bài?

Trên thanh công cụ, bạn bấm vào ô Nghiệp vụ, sau đó chọn mục Tổng hợp, chọn chứng từ nghiệp vụ khác.

Sau đó màn hình sẽ hiện ra bảng Chứng từ nghiệp vụ, trên bảng đó bạn nhập “Tính thuế môn bài” ngày, tháng hạch toán, sau đó bạn tiến hành hạch toán như sau:

Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200:

  • Nợ 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có 3339: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp.

Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133:

  • Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có 3339: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp.

Sau khi hạch toán xong thì bấm chọn vào “Cất”.

Lưu ý: Theo quy định của pháp luật, từ 01/01/2017, “môn bài” là một khoản lệ phí. Do đó, khi hạch toán lệ phí môn bài (hay thường được gọi trong giao tiếp là thuế môn bài), kế toán cần sử dụng tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước?

Trên thanh công cụ, bạn bấm vào ô Nghiệp vụ, sau đó chọn mục Ngân hàng, chọn Nộp thuế. Sau đó màn hình sẽ hiện ra bảng Nộp thuế, trên bảng đó bạn tiến hành hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước như sau:

Nợ 3339: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp

Có 111 hoặc 112: Số tiền thực nộp vào ngân sách nhà nước.

Sau khi hạch toán xong thì bấm chọn vào “Cất”.

Lưu ý: Cách hạch toán này áp dụng cho cả doanh nghiệp theo chế độ kế toán trong Thông tư 133 và Thông tư 200.

Hạch toán phạt chậm nộp thuế môn bài?

Nếu chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài hoặc chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp sẽ phải chịu một khoản phạt chậm nộp. Khi nhận được quyết định xử phạt của cơ quan thuế, căn cứ vào đó bạn tiến hành hạch toán số tiền này trên misa như sau:

Bút toán tính tiền phạt chậm, ghi:

  • Nợ 811: Chi phí khác
  • Có 3339: Số tiền phạt chậm nộp.

Bút toán nộp tiền phạt chậm, ghi:

  • Nợ 3339: Số tiền phạt chậm nộp
  • Có 111/112: Số tiền phạt đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, khoản phạt chậm nộp này sẽ không được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán nộp thuế môn bài.Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133, cách hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 200, cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài chi tiết như sau:

1, Khi nộp Tờ khai lệ phí môn bài:

- Dựa vào tờ khai thuế môn bài đã nộp cho cơ quan thuế các bạn hạch toán.

Chú ý: (Các bạn phải kiểm tra xem DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay 200 để hạch toán nhé, hạch toán sai Tài khoản kế toán sẽ bị phạt từ 5 - 10tr). - DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hay 133 => Phụ thuộc vào quy mô của DN đó.

Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 200: Nợ 6425: - Thuế, phí và lệ phí. Có TK 3338: - Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)

Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133:

Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 3338: - Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)

Theo điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp như sau:

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  1. Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

  1. Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
  2. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

---------

- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. - Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

- Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này

có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

- Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Vốn điều lệ 500 triệu nộp thuế môn bài bao nhiêu?

7.2 Quy định về lệ phí môn bài hộ kinh doanh Mức lệ phí (thuế) môn bài với hộ kinh doanh được quy định như sau: – Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm phải nộp 1.000.000 đồng/năm.

Làm sao để nộp thuế môn bài?

Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 online?.

Bước 1: Truy cập trang web thuedientu.gdt.gov.vn..

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản doanh nghiệp..

Bước 3: Sau khi đăng nhập chọn [Nộp thuế] => Chọn ngân hàng cần nộp tiền thuế môn bài => Tiếp tục..

Bước 4: Điền tờ khai thông tin nộp thuế môn bài 2024..

Nộp thuế môn bài hạch toán vào đầu?

Hạch toán thuế môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước Doanh nghiệp/ cá nhân/ tổ chức kinh doanh sẽ dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn để nộp thuế môn bài như sau: Nợ TK 3338 – Các loại thuế khác. Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

Thuế môn bài là tài khoản bao nhiêu?

Ngoài ra, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, thuế môn bài còn được đổi tên thành lệ phí môn bài và được phản ánh tại TK 3339. Vậy nên kế toán viên có thể sử dụng TK 3338 hoặc TK 3339 khi thực hiện hạch toán.