Cần dùng bao nhiêu gam mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl dư thu được 2,24 lít khí h2
Show
Câu 2. Hòa tan hết 12 gam Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và V (lít) khí H2 (đo ở đktc). a) Lập phương trình hóa học. b) Tính V? Các câu hỏi tương tự
Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành muối magieclorua ( MgCl2) và giải phóng khí hidro (H2). a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính khối lượng của muối magieclorua ( MgCl2). c/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. Các câu hỏi tương tự
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên . Hãy tính : a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g) b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít) Câu 3: Cho phản ứng: a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
Lời giải của GV Vungoi.vn \[{n_{Mg}} = \,\,\frac{{2,4}}{{24}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol\] Xét quá trình cho – nhận e: \[Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} \] 0,1 → 0,2mol 0,2 → 0,1 mol → \[{n_{S{O_2}}}\] = 0,1 mol → V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2Câu 17923 Vận dụng Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Đáp án đúng: a Phương pháp giải +] Tính số mol Mg +] Viết PTHH +] Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Mg}}}}{1}$và $\dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}$=> chất dư, chất hết => tính H2 theo chất hết Phương pháp giải bài tập tính lượng chất dư, chất hết --- Xem chi tiết ...1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit [Al2O3]. Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được. 2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1. 3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào? Áp dụng: Câu 1: Cho phương trình: Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam. Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là: A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành muối magieclorua [ MgCl2] và giải phóng khí hidro [H2]. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính khối lượng của muối magieclorua [ MgCl2]. c/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. Các câu hỏi tương tự Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít] b. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g] c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g] Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên . Hãy tính : a] Khối lượng axit Clohđric cần dùng .[1,825g] b] Thể tích khí H2 thu được đktc .[0,56 lít] Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít] b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g] Câu 4: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết: a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít] c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Khí là H2 , nH2=2,24/22,4=0,1 mol PTHH: Mg+2HCl-->MgCl2+H2 0,1 <-- 0,1 m Mg=0,1.24=2,4 g Video liên quan
Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Đáp án A Phương pháp giải: PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Dựa vào PTHH ⟹ nMg ⟹ m. Giải chi tiết: PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Theo PTHH ⟹ nMg = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol. Vậy m = mMg = 0,1.24 = 2,4 gam. CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀVietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Giá trị của m làCâu 82639 Thông hiểu Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là Đáp án đúng: b Phương pháp giải Tìm nH2 => nMg => mMg Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết ...Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là Phương pháp giải: Video liên quan |