Cây tứ bội có kiểu gen AAaa cho tối đa bao nhiêu loại giao tử lưỡng bội

Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là:

A.

3/4.

B.

5/6.

C.

1/12.

D.

11/12.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Cơ thểcó kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2 Aa : 1/2 aa.

Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa.

=> Kiểu gen đồng hợp ở F1 là: 1/2 x 1/6 = 1/12.

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Màu sắc quả còn chịu sự tác động của một locus khác gồm 2 alen là B và b nằm trên cặp NST tương đồng khác.Nếu trong kiểu gen có B thì quả có màu, nếu không có B thì quả trắng. Nếu cho giao phấn giữa 2 hai câv dị hợp về 2 cặp alen thì đời lai sẽ cho tỷ lệ như thế nào biết rằng không có đột biến xay ra.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen [A,a và B,b] nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là

  • Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây đúng về sự di truyền của các tính trạng?

  • Một loại động vật có 4 loại nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

    I. AaaBbDdEeIII. AbbDdEeV. AaBbbDdEe II. ABbdeIV. AaBbDdEEeVI. AaBBbDddEe

  • Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1 Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng. Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng Biết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đúng ?

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai Aa BD//bd × Aa Bd//bD cho tỉ lệ kiểu hình A-bd//bd ở đời F1 là:

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai

    x
    thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%.Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    [1] Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99

    Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng ?

  • Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?

  • Ởmộtloài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 đồng tính. Cho F1 tự thuphấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theoquy luật phân ly?

  • Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau: Phép lai1: Cái x Đực mắt trắng F b–1thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái Phép lai 2: Đực x cái mắt trắng F b–1thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và hai ruồi đực mắt trắng Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là

  • Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là:

  • Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

  • Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng; D ức chế sự biểu hiện kiểu hình màu sắc hoa cho hoa trắng, 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

  • Ở một loài thú, xét các tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen

    giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXRchiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là

  • Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là:

  • Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:

  • Cho các phép lai sau: [1]Ab/ab x aB/ab [2]Ab/aB x aB/Ab [3]AB/ab x Ab/aB [4]Ab/aB x aB/ab [5]AB/ab x AB/ab [6]AB/ab x aB/ab Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa

    khi lai phân tích. Theo lý thuyết sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm 1. AAaaBBbb X AaBb. 2. AAaaBb X AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4.AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb X AAaaBb. 6. AaBBbb X AaaaBbbb Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?

  • Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen lai với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau [1] Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp. [2] Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con. [3] Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen. [4] Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai

    II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai

    III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai

    IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai

  • Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: Cây cao, quả dài x cây thấp, quả dẹt.F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài, FA thu được: 1 thân thấp, quả dẹt: 1 thân cao, quả tròn: 1 than thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài. Có các phát biểu sau:

    [1] Tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật tương tác gen

    [2] Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật phân li

    [3] Có 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng

    [4] Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng phân li độc lập

    [5] Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích thì ở thế hệ lai có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn là con đực. Nếu cho các con F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả của F2 là

  • Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:

    Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.

    Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

    Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể [di truyền ngoài nhân]?

  • Cho các thông tin sau: [1] Các gen nằm trên cùng một cặp NST; [2] Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau; [3] Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử; [4] Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó; [5] Làm xuất hiện biến dị tổ hợp; [6] Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

    Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

  • Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Cho các phép lai sau, nhận xét nào dưới đây là đúng?

    [1]

    [2]

    [3]

    [4]

  • Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 270 cây quả tròn: 180 cây quả bầu dục: 30 quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả quả bí tuân theo qui luật di truyền nào sau đây?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng . Thực hiện phép lai P :

    XDXdx
    XDYthu được F1 . Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5 % . Theo lí thuyết trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ là :

  • Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

  • Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:

  • Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:

  • Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?

  • Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:

  • Cho các phát biểu sau: [a]Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết. [b]Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theotương quan nghịch. [c]Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp. [d]Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo. Số phát biểu đúng là

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể [di truyền ngoài nhân]?

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn Phép lai P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXdetạo ra F1 Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? [1] Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56. [2] Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25% [3] Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%. [4] Ở F1 có 9 loại kiểu hình.

  • Ởruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định [A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen], chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định [B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn]. Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

    II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

    III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

    IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quyđịnh quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai [P]

    x
    trong trường hợp giảm phân bìnhthường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ Tây Á, Đông Phi và Tây Phi?

  • Xu hướng quốc tế hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới diễn ra với quy mô lớn và nhịp dộ cao là điều kiện để:


  • Những trở ngại chính đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta về TNTN là :

  • Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là:

  • Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt dối với sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là:

  • Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất:

  • Để phát triển kinh tế của đất nước cần phải;

  • Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là;

  • Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó có nhiều nhất là;

  • Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là:

Video liên quan

Chủ Đề