Câu hỏi:
Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và kim loại không tan. Các muối trong dung dịch X là
Đáp án đúng: B
Thu được khí H2 => chứng tỏ NO3– hết trước
=> Muối chỉ còn SO42-. [Loại A]
Có kim loại không tan => không thể có Fe3+ [Loại C, D]
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Cu, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Cu tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ 1:
Cho mẩu Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Cu tan dần, K sinh ra bám vào đồng.
B. Mẩu Cu tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Cu tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Cu không phản ứng với KNO3 và NaCl.
Đáp án D.
Quảng cáo
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho đồng phản ứng với NaNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Mg[NO3]2.
C. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.
D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl
Hướng dẫn giải
2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,84g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 0,896 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0.04.22,4= 0,896 lít.
Đáp án D.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
b. Cho một mẫu nhỏ kim loại Na và dung dịch FeCl3.
c. Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được.
d. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch NaHCO3, sau đó đun nóng
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
[1] Cho dung dịch HCL dư vào dung dịch muối mononatri glutamat
[3] Đun nóng phenol axetat với dung dịch NaOH dư.
[5] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đung nóng.
[1] Cho dung dịch HCL dư vào dung dịch muối mononatri glutamat
[3] Đun nóng phenol axetat với dung dịch NaOH dư.
[5] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Sử dụng thêm một thuốc thử để nhận biết 6 ống nghiệm không dán nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KNO3, KOH, BaCl2, K2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho mẩu Cu vào dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là
đáp án đúng là D.đây là phản ứng nhận biết muối nitrat 3Cu+8H[+]+2NO3[-]=>3Cu[2+]+2NO+2H2O 2NO+O2=>2NO2 dung dịch tạo được chứa ion đồng nên có màu xanh khí thoát ra là khí NO không màu nhưng bị hóa nâu trong không khí
ban a, dap an D la dung do nhung no van con thieu vaj y do ban a. khi cho Cu + H2SO4 loang sau do cho vao dung dich KNO3 thi sau phan ung " dung dich co chuyen sang mau xanh,co khi khong mau hoa nau trong khong khi bay ra". chu hok phaj la co khi mau nau thoat ra dau ban a.