Cho na vào dung dịch cuso4 cu(no3)2
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là ◯ A. 4. ◯ B. 5. ◯ C. 3. ◯ D. 2. (a) Na + H2O + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2 (b) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (c) Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 (d) Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu (e) AgNO3 + CuCl2 —> AgCl + Cu(NO3)2 (g) Mg + FeCl3 —> MgCl2 + FeCl2 Các thầy cô và các em xem và download 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 tại link sau 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website nêu và giải thích hiện tượng xảy ra: a. Nhỏ dd Ba(NO3)2 vào dung dịch H3PO4 sau đó cho tiếp dd H2SO4 loóng vào b. Cho mẩu Na vào dd CuSO4
2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 Quảng cáo Điều kiện phản ứng - Không cần điều kiện Cách thực hiện phản ứng - Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat Hiện tượng nhận biết phản ứng Na tan dần trong dung dịch muối đồng(II)nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra. Bạn có biết Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit. Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại Na tham gia phản ứng là: A. 2,3 g B. 4,6 g C. 9,2 g D. 1,15 g Hướng dẫn giải: Đáp án B Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 nNa = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mNa = 23.0,2 = 4,6 g Quảng cáo Ví dụ 2: Sản phẩm nào không thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat là: A. NaNO3 B. H2 C. Cu(OH)2 D. H2O Hướng dẫn giải: Đáp án D Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 Ví dụ 3: . Cho kim loại Na tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là: A. 0,98 g B. 4,9 g C. 2,45 g D. 0,49 g Hướng dẫn giải: Đáp án D Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2 nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-natri-na.jsp 1) Nước vôi trong vẩn đục, CO2 dư thì kết tủa tan. NaAlO2 có kết tủa keo Ca(OH)2+ CO2-> CaCO3+ H2O CaCO3+ CO2+ H2O -> Ca(HCO3)2 NaAlO2+ CO2+ 2H2O -> Al(OH)3+ NaHCO3 2) Có khí ko màu bay lên Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O 3) Na tan. MgCl2 có khí ko màu, kết tủa trắng. NH4Cl có khí ko màu, khí mùi khai Na+ H2O -> NaOH+ 1/2H2 MgCl2+ 2NaOH -> 2NaCl+ Mg(OH)2 NH4Cl+ NaOH-> NaCl+NH3+ H2O 4) Na tan. CuSO4, Cu(NO3)2 có khí ko màu, kết tủa xanh lơ. Hai dd nhạt màu dần Na+ H2O -> NaOH+ 1/2H2 CuSO4+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ Na2SO4 Cu(NO3)2+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ 2NaNO3 Mấy cái kia bạn làm tương tự nhé. Ba2+ tạo với SO4 2-, CO3 2- kết tủa OH- tạo với NH4+ khí mùi khai vv Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. |