Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024

Word form là dạng bài tập cực kỳ phổ biến ở môn Anh văn tại các trường phổ thông. Các bạn học sinh ngay từ cấp 2 đến thi tuyển sinh 10, thi tốt nghiệp THPT đều gặp phải loại bài này, từ đó ta có thể thấy tầm quan trọng của từ loại trong việc học và ứng dụng tiếng Anh.

Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều bạn học gặp khó khăn với dạng bài tập này. Theo kinh nghiệm của mình, đa số các lỗi làm sai bài tập word form thường đến từ nguyên nhân là người học chưa thuộc được các dạng của từ, hoặc chưa nắm bắt ngữ cảnh, dẫn đến việc lựa chọn từ loại không chính xác.

Để giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức cũng như nắm vững kỹ năng giải quyết dạng bài word form, mình đã tổng hợp bài tập dưới đây. Hãy cùng xem qua để cải thiện khả năng của bạn!

Bài viết bao gồm:

  • Tổng quan về word form.
  • Bài tập word form kèm lời giải chi tiết.

Hãy cùng mình bắt đầu ngay!

1. Tổng quan về word form

Trước khi đi vào bài tập, chúng ta sẽ cùng xem lại lý thuyết về word form trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức1. Định nghĩa: Word form là các hình thái từ khác nhau của một gốc từ, bao gồm các từ loại khác nhau, cách dùng hay nét nghĩa khác nhau. Mỗi một hình thái khác nhau sẽ đảm nhận chức năng, ngữ pháp khác nhau. Việc sử dụng sai loại từ sẽ dẫn tới lỗi sai ngữ pháp cơ bản. 2. Các loại từ thường gặp và vị trí: – Danh từ: Chủ ngữ/ đứng sau tính từ hoặc tính từ sở hữu/ tân ngữ sau động từ/ sau mạo từ/ sau giới từ/ … Danh từ thường có đuôi: -ation/ -tion/ -sion, -ence, -ity, -age, -ness, … – Động từ: Đứng sau chủ ngữ/ trước tân ngữ/ … + V = en + N/ V/ Adj (E.g.: Danger → endanger) + V = N/ V/ Adj + -ize/ -en/ -ate/ -fy (E.g.: Beauty → beautify) – Tính từ: Trước danh từ/ trước enough/ sau too/ sau động từ mang tính liên kết như to be, appear, look, …/ trong câu so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng/ … + Adj = N + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic (E.g.: Friend → friendly) + Adj = V/ N + -ive/ -able/ -ible (E.g.: Information → informative) + Adj = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adj (E.g.: Legal → illegal) – Trạng từ: Trước động từ thường/ giữa trợ động từ và động từ thường/ giữa to be, seem, look và tính từ/ trước enough/ sau too/ … + Trạng từ thường được tạo bằng việc thêm đuôi -ly vào tính từ (E.g.: Beautiful → beautifully). + Tuy nhiên không phải lúc nào quy tắc này cũng đúng. 3. Các bước làm bài tập word form: Bước 1: Nhìn vào phía trước và phía sau của ô trống cần điền từ để xem xét ngữ cảnh. Bước 2: Xác định loại từ cần điền (danh từ/ động từ/ tính từ/ trạng từ). Đôi khi sẽ có nhiều từ trong cùng một loại, nên ta sẽ chú ý chọn từ phù hợp nhất. E.g.: She is an ………. girl. (independence) \=> Từ “independence” là danh từ, còn “independent” là tính từ. Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng tính từ “independent” để mô tả cô gái là người tự lập.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết word form ở hình bên dưới:

Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024
Tổng quan về word form

Xem thêm:

  • 200+ bài tập về trạng từ – Chìa khóa vàng chinh phục ngữ pháp
  • 149+ bài tập ngữ pháp tiếng Anh có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
  • Khám phá bộ 200+ bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án mới nhất

Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

2. Bài tập word form trong tiếng Anh

Dưới đây là các bài tập word form được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín như đề thi ở các trường phổ thông, giúp các bạn học sinh và người học tiếng Anh nói chung luyện tập thêm để hiểu hơn về dạng bài này.

Các bài tập bao gồm.

  • Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ.
  • Chọn đáp án đúng.
  • Viết dạng khác của từ.

Exercise 1: Fill in the blank with the correct form of the words

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)

Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024
Fill in the blank with the correct form of the words

  1. The ………. (beauty) of the sunset took my breath away.
  2. I need to ………. (organization) my schedule for the week.
  3. He is a ………. (talent) actor who has won many awards.
  4. The ………. (environment) pollution is a growing concern.
  5. She has a ………. (fashion) sense and always looks stylish.
  6. The ………. (educate) system should provide equal opportunities for all students.
  7. The ………. (history) museum is filled with artefacts from ancient civilizations.
  8. The ………. (nature) of the problem requires immediate attention.
  9. The ………. (technology) advancements have greatly improved our lives.
  10. Children are by nature ………. (aware) of danger.

Đáp ánGiải thích1. beautyCấu trúc N + of + N. Danh từ “beauty” chỉ sự đẹp đẽ => sự đẹp đẽ của ánh hoàng hôn (sunset).2. organizeCấu trúc need to + V-infinitive. Danh từ “organize” chỉ hành động sắp xếp.3. talentedCấu trúc: adj + N với tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ “talented” có nghĩa là có tài năng, phản ánh tính chất của người diễn viên (actor).4. environmentalTương tự câu 3, tính từ “environmental” bổ nghĩa cho danh từ “pollution” => sự ô nhiễm môi trường.5. fashionableTương tự câu 3 và 4, tính từ “fashionable” bổ nghĩa cho danh từ “sense” => khiếu thời trang.6. educationTrong câu này, ta cần một danh từ chỉ hệ thống giáo dục. Do đó, từ “education” là sự lựa chọn phù hợp nhất.7. historicalCấu trúc: adj + N với tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ “historical” có nghĩa là liên quan đến lịch sử, bổ nghĩa cho danh từ “museum” (bảo tàng).8. nature“Nature” là danh từ chỉ bản chất hoặc tính chất của vấn đề (problem).9. technologicalTương tự câu 7, tính từ “technological” liên quan đến công nghệ => bổ nghĩa cho danh từ “advancement” chỉ sự tiến bộ công nghệ.10. unawareTrong câu này, cần tính từ để miêu tả sự nhận thức hoặc ý thức của trẻ em về nguy hiểm. Trẻ nhỏ thường không có/ không đủ ý thức => tính từ “unaware” là phù hợp.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1. He spoke ………

  • A. loud
  • B. loudly

2. I felt ………

  • A. happy
  • B. happily

3. I am feeling ……… today than yesterday.

  • A. good
  • B. well
  • C. better

4. She speaks English ………

  • A. fluent
  • B. fluently

5. They hit the stone ………

  • A. hard
  • B. hardly

6. Don’t drive too ………

  • A. fast
  • B. fastly

7. I was hit ……… on the nose.

  • A. right
  • B. rightly

8. It serves him ………

  • A. right
  • B. rightly

9. She is ……… waiting for a call from her son.

  • A. anxious
  • B. anxiously

10. The baby is sleeping ………

  • A. peaceful
  • B. peacefully

11. He was ……… asleep.

  • A. sound
  • B. soundly

12. Tom: “Can I borrow your bicycle?”

Tim: “………!”

  • A. Sure
  • B. Surely

Đáp ánGiải thích1. BTa thấy “spoke” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách thức hoặc phương thức nói. Trạng từ “loudly” được sử dụng để diễn đạt việc nói một cách to lớn.2. A“Felt” là động từ => cần tính từ để miêu tả tình trạng cảm xúc của người nói. Tính từ “happy” diễn tả tình trạng vui vẻ, hạnh phúc.3. C“Feeling” là động từ => cần tính từ để so sánh với “yesterday”, trong trường hợp này là “better” (tốt hơn).4. BTrong trường hợp này, “speaks” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách nói tiếng Anh. Trạng từ “fluently” diễn tả việc nói một cách lưu loát, thành thạo.5. A“Hit” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách nói. Trong trường hợp này, “hard” diễn tả việc đánh mạnh vào hòn đá.6. ATa có “drive” là động từ => cần trạng từ để miêu tả cách lái xe. Trạng từ “fast” diễn tả việc lái xe nhanh chóng.7. A“Hit” là động từ, và “right” là tính từ miêu tả vị trí hoặc hướng của sự va chạm, không phải trạng từ “rightly” (đúng đắn).8. ATa thấy “serves” là động từ, và “right” là tính từ diễn tả hành động phản ánh một sự công bằng, không phải trạng từ “rightly” (đúng đắn).9. B“Waiting” là động từ => cần tính từ để miêu tả trạng thái tâm trạng của người đang chờ đợi. “Anxiously” diễn tả trạng thái lo lắng, hồi hộp.10. BĐộng từ “sleeping” => cần trạng từ để miêu tả cách ngủ của em bé. Trạng từ “peacefully” diễn tả việc ngủ một cách yên bình.11. B“Was” là động từ => cần tính từ để miêu tả tình trạng của việc ngủ. “Soundly” diễn tả việc ngủ sâu, không dễ bị đánh thức.12. ATrong trường hợp này, “sure” được Tim sử dụng để trả lời câu hỏi của Tom, biểu thị sự đồng ý cho mượn xe đạp.

Exercise 3: Fill in the blank with the correct form of the words

(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)

Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024
Fill in the blank with the correct form of the words

There is a well-known (1. say) ……….: “School days are the best days of your life.” No (2. study) ………. at school ever believes it though, and by the time you realise it’s true, it’s too late! It’s when you’re worried about your (3. finance) ………. situation and are beginning to hate the (4. bore) ………. of working in the office or factory every day that you look back fondly on the (5. excite) ………. times you had at school.

When you are still at school, you hate paying attention to (6. fright) ………. math lessons, being punished for bad (7. behave) ………., or feeling (8. help) ………. in an exam because you didn’t know any of the answers (and, in fact, had completely (9. understand) ………. the questions too!) But it’s quite (10. accept) ………. to complain about things and then have great memories afterwards. Just have a good time as well.

Đáp ánGiải thích1. saying“Well-known” cần một danh từ đi kèm => “saying”.2. student“No” cần một danh từ sau đó => “student”.3. financial“Financial” là tính từ miêu tả tình trạng tiền bạc.4. boredom“Boredom” là danh từ chỉ sự chán chường, phù hợp với ngữ cảnh về cảm xúc khi làm việc.5. exciting“Exciting” là tính từ miêu tả những khoảnh khắc thú vị tại trường.6. frightening“Frightening” là tính từ => miêu tả cảm giác khi học môn toán.7. behavior“Behavior” miêu tả hành vi của học sinh.8. helpless“Helpless” là tính từ => miêu tả cảm giác không biết làm gì trong kỳ thi.9. misunderstood“Misunderstood” là từ cần để diễn đạt việc “không hiểu đúng”, làm đồng thời cả “questions” và “answers” đều bị hiểu nhầm.10. acceptable“Acceptable” là tính từ cần để diễn đạt ý “điều có thể chấp nhận được”.

Exercise 4: Choose the correct answer

(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)

  1. The happiness/ happily/ happy of the children was contagious.
  2. He is a talented musician/ musical/ music who plays multiple instruments.
  3. She frequently/ frequenting/ frequent visits the library to borrow books.
  4. The sunny/ sunlit/ sun shone brightly in the clear sky.
  5. The communication/ communicative/ communicate between the two teams was essential for the project’s success.
  6. The explorer/ exploration/ exploring discovered a hidden treasure in the ancient cave.
  7. She waters her plants cares/ careful/ carefully every day.
  8. The organization/ organizing/ organized of the event was meticulous and well-planned.
  9. The patient/ patiently/ patience waited patiently for their turn at the doctor’s office.
  10. The creator/ creative/ creating of the artwork took several hours of dedicated work.

Đáp ánGiải thích1. happiness“Happiness” là danh từ miêu tả sự hạnh phúc, vui vẻ của các em nhỏ. Các lựa chọn khác là tính từ và trạng từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.2. musician“Musician” là danh từ chỉ người nhạc sĩ. Các lựa chọn khác là tính từ và danh từ chỉ âm nhạc nói chung, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.3. frequently“Frequently” là trạng từ miêu tả tần suất của hành động “visits”. Các lựa chọn khác là dạng động từ hiện tại tiếp diễn và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.4. sun“Sun” là danh từ miêu tả chủ thể của hành động “shone”. Các lựa chọn khác là tính từ và tính từ ghép, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.5. communication“Communication” là danh từ miêu tả quá trình trao đổi thông tin giữa 2 đội. Các lựa chọn khác là tính từ và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.6. explorer“Explorer” là danh từ chỉ người khám phá, ở đây chỉ người tìm ra kho báu. Các lựa chọn khác là danh từ chỉ hành động khám phá và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.7. carefully“Carefully” là trạng từ miêu tả cách thức “water” (tưới nước) cho cây cối mỗi ngày. Các lựa chọn khác là động từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.8. organization“Organization” là danh từ miêu tả quá trình tổ chức sự kiện. Các lựa chọn khác là động từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.9. patiently“Patiently” là trạng từ miêu tả cách thức “waiting” (chờ đợi) của bệnh nhân. Các lựa chọn khác là danh từ và tính từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.10. creator“Creator” là danh từ chỉ người sáng tạo, phù hợp với ngữ cảnh miêu tả người đã tạo ra tác phẩm nghệ thuật. Các lựa chọn khác là tính từ và động từ, không phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc.

Xem thêm:

  • Bứt phá ngữ pháp tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì tương lai đơn lớp 6 siêu hay!
  • Chinh phục bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp – Có hướng dẫn dễ hiểu
  • 199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)

Exercise 5: Write in the other forms of the words

(Bài tập 5: Viết dạng khác của từ)

Bài tập word cơ bản có lời giải năm 2024
Write in the other forms of the words

1. Noun: Marriage

  • \=> Verb: ……………………………………………………………
  • \=> Adjective: …………………………………………………….

2. Verb: Live

  • \=> Noun: …………………………………………………………..
  • \=> Adjective: …………………………………………………….

3. Verb: Imagine

  • \=> Noun: ………………………………………………………….
  • \=> Adjective: ……………………………………………………

4. Noun: Beauty

  • \=> Verb: …………………………………………………………..
  • \=> Adjective: ……………………………………………………

5. Adverb: Carefully

  • \=> Verb: …………………………………………………………..
  • \=> Noun (2): …………………………………………………….

6. Adjective: Traditional

  • \=> Noun: …………………………………………………………..
  • \=> Adverb: ………………………………………………………..

7. Noun: Disappointment

  • \=> Verb: …………………………………………………………….
  • \=> Adjective (2): ………………………………………………..

8. Adverb: Deadly

  • \=> Noun: ……………………………………………………………
  • \=> Verb: …………………………………………………………….
  • \=> Adjective: ……………………………………………………..

Đáp ánGiải thích1. Marry (V) Married (adj)Động từ marry chỉ hành động kết hôn. Tính từ married chỉ trạng thái đã kết hôn.2. Life (N) Lively (adj)Danh từ life chỉ cuộc sống. Tính từ lively chỉ sống động.3. Imagination (N) Imaginative (adj)Danh từ imagination chỉ sự tưởng tượng. Tính từ imaginative chỉ sáng tạo, giàu trí tưởng tượng.4. Beautify (V) Beautiful (adj)Động từ beautify chỉ hành động làm cho ai đó/ cái gì đó đẹp lên. Tính từ beautiful chỉ tính chất đẹp đẽ.5. Care (V) Carefulness/ Carelessness (N)Động từ care chỉ hành động quan tâm, chú tâm. Danh từ carefulness chỉ sự cẩn thận. Danh từ carelessness chỉ sự bất cẩn6. Tradition (N) Traditionally (adv)Danh từ tradition chỉ sự truyền thống. Trạng từ traditionally bổ nghĩa chỉ hành động gì đó “một cách truyền thống.”7. Disappoint (V) Disappointing (adj) Disappointed (adj)“Disappoint” là động từ, có nghĩa là làm cho ai đó thất vọng. “Disappointing” là tính từ, mô tả cái gì đó gây thất vọng. “Disappointed” là tính từ, mô tả cảm giác của ai đó khi bị thất vọng.8. Death (N) Die (V) Dead (adj)“Death” là danh từ, chỉ sự chết chóc. “Die” là động từ, có nghĩa là chết.”Dead” là tính từ, mô tả tình trạng chết, không còn sống.

Exercise 6: Fill in the blank with the correct form of the words

(Bài tập 6: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)

Would you like to join our ………. (1. volunteer) program? We are looking for ………. (2. enthusiasm) individuals who are passionate about making a difference in the community. As a ………. (3. volunteer), you will have the opportunity to work on various ………. (4. interest) projects and contribute to the well-being of others. Your ………. (5. dedicate) and hard work will be greatly appreciated. If you are interested, please fill out the ………. (6. apply) form and submit it by the end of the week.

Thank you for your ………. (7. commit) to making the world a better place.

Đáp ánGiải thích1. volunteer“Volunteer” là danh từ chỉ chương trình tình nguyện. => Cụm từ “our volunteer program” yêu cầu một danh từ mô tả chương trình mà người đọc được mời tham gia.2. enthusiastic“Enthusiastic” là tính từ miêu tả các cá nhân có nhiệt huyết và đam mê. => Cụm từ “enthusiastic individuals” yêu cầu một tính từ mô tả loại người mà chương trình đang tìm kiếm.3. volunteer“Volunteer” là danh từ chỉ người tham gia tình nguyện. => Câu “As a volunteer” yêu cầu một danh từ mô tả vai trò của người tham gia.4. interesting“Interesting” là tính từ miêu tả các dự án thu hút sự quan tâm. => Cụm từ “interesting projects” yêu cầu một tính từ để miêu tả tính chất của các dự án mà người tham gia sẽ làm việc.5. dedication“Dedication” là danh từ chỉ sự cống hiến. => Câu “Your dedication and hard work” yêu cầu một danh từ mô tả phẩm chất của người tham gia.6. application“Application” là danh từ chỉ đơn đăng ký. => Cụm từ “application form” yêu cầu một danh từ chỉ tài liệu mà người đọc cần điền và nộp.7. commitment“Commitment” là danh từ chỉ sự cam kết. => Câu “Thank you for your commitment” yêu cầu một danh từ để bày tỏ sự cảm ơn đối với sự cam kết của người tham gia.

Exercise 7: Fill in the blank with the correct form of the words

(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)

The young artist was ………. (1. talent) and had a natural ability. Her ………. (2. paint) were a true reflection of her emotions, and she could easily express herself through her art. Many people were ………. (3. amaze) by her talent and praised her unique style. She was always ………. (4. eager) to learn and improve her skills, attending various workshops and art competitions to showcase her work. Her ………. (5. determine) and passion for art led her to achieve great success in her career.

Đáp ánGiải thích1. talentedTừ cần điền là “talented” => tính từ chỉ rằng họa sĩ trẻ có tài năng trong lĩnh vực nghệ thuật.2. paintingsTừ cần điền là “paintings” => danh từ chỉ những bức tranh của họa sĩ trẻ tạo ra.3. amazedTừ cần điền là “amazed” để miêu tả cảm giác của nhiều người khi họ nhìn thấy tài năng của họa sĩ trẻ. 4. eagerTừ cần điền là “eager” => chỉ tính cách của họa sĩ trẻ luôn háo hức muốn học hỏi và cải thiện kỹ năng của mình.5. determinationTừ cần điền là “determination” => chỉ sự quyết tâm của nghệ sĩ.

Exercise 8: Fill in the blank with the correct form of the words

(Bài tập 8: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ)

  1. The ………. (enter) looked dark and there were hardly any other guests.
  2. Artists must be ………. (create), otherwise, they just repeat what they see or hear.
  3. Why are you so ………. (critic) of his work? He’s just doing his best.
  4. Have you made up your mind? We need to know your ………. (decide) as soon as possible.
  5. He’s too shy to look at people ………. (direct) when he talks to them.
  6. Have they put on Christmas ………. (decorate) yet?
  7. They put too many unnecessary things ………. (add) in food.
  8. I ………. (honest) think that there’s no point in arguing with him. Just ignore him.
  9. Extraterrestrial life has not been ………. (science) proven yet.
  10. Why don’t you call the ………. (electric) if the lights don’t work?

Đáp ánGiải thích1. entrance“Entrance” là danh từ chỉ lối vào. “Looked dark” yêu cầu một danh từ mô tả cái gì đó trông tối tăm.2. creative“Creative” là tính từ, miêu tả tính chất cần thiết của nghệ sĩ để không chỉ lặp lại những gì họ thấy hoặc nghe.3. critical“Critical” là tính từ, mô tả việc hay phê phán công việc của ai đó.4. decision“Decision” là danh từ, chỉ quyết định cần phải biết càng sớm càng tốt.5. directly“Directly” là trạng từ, mô tả cách thức mà ai đó nhìn vào người khác khi nói chuyện.6. decorations“Decorations” là danh từ số nhiều, chỉ các đồ trang trí Giáng sinh.7. additives“Additives” là danh từ số nhiều, chỉ các chất phụ gia được thêm vào thực phẩm.8. honestly“Honestly” là trạng từ, chỉ cách thức người nói nghĩ về điều gì đó.9. scientifically“Scientifically” là trạng từ, chỉ cách thức mà sự sống ngoài hành tinh chưa được chứng minh.10. electrician“Electrician” là danh từ, chỉ người sửa điện khi đèn không hoạt động.

Exercise 9: Fill in the blank with the correct form of the capitalized words

(Bài tập 9: Điền vào chỗ trống dạng đúng của những từ in hoa)

  1. The ao dai is the ………. dress of Vietnamese women. TRADITION
  2. Tet holiday is the most important ………. for Vietnamese people. CELEBRATE
  3. We have to be ………. when riding our bikes on the streets. CARE
  4. The old man walked ………. to the park. SLOW
  5. The author’s ………. is communicated through his song. HAPPY
  6. We find Huong very ……….. COMMUNICATE
  7. They went to see most of the ………. places. INTEREST
  8. His sudden ………. must be a shock to her and her family. DIE
  9. The other ………. admired him. COMPLETE
  10. We can only get there by plane. There is no ……….. CHOOSE
  11. Despite her severe ………., she fulfilled her goals in life. DISABLE
  12. Being ………. is the worst thing that can happen to someone. EMPLOY
  13. If you buy presents in the summer your ………. can be very high. SAVE
  14. Due to the pilot’s ………., the co-pilot managed to land safely. GUIDE
  15. It’s important to also see the less ………. sides of the job. DESIRE
  16. I was surprised at his ………. to give up. REFUSE
  17. The family managed to get out of the burning house, but they lost nearly their ………. POSSESS
  18. She is always ………. towards her parents. RESPECT
  19. The hospital has the best medical ………. and fast ambulances. EQUIP
  20. You can relax in the comfortable ………. of the hotel. SURROUND

Đáp ánGiải thích1. traditionalTừ “tradition” => tính từ “traditional” mô tả “dress” (chiếc áo). Tính từ mô tả thuộc tính của danh từ.2. celebrationTừ “celebrate” => danh từ “celebration” chỉ sự kiện lễ hội. “the most important” đứng trước danh từ.3. carefulTừ “care” => tính từ “careful” mô tả cách ta phải cẩn thận khi đi xe đạp.4. slowlyTừ “slow” => trạng từ “slowly” mô tả cách đi bộ của người đàn ông. Trạng từ mô tả động từ.5. happinessTừ “happy” => danh từ “happiness” chỉ cảm xúc truyền đạt qua bài hát.6. communicativeTừ “communicate” => tính từ “communicative” mô tả Hương là người dễ giao tiếp.7. interestingTừ “interest” => tính từ “interesting” mô tả các địa điểm mà họ đến thăm.8. deathTừ “die” => danh từ “death” chỉ sự kiện cái chết của ai đó.9. competitorsTừ “complete” => danh từ “competitors” chỉ những người khác trong cuộc thi.10. choiceTừ “choose” => danh từ “choice” chỉ phương tiện duy nhất là máy bay.11. disability“Disable” => danh từ “disability” chỉ tình trạng của cô ấy.12. unemployment“Employ” => danh từ “unemployment” chỉ trạng thái không có việc làm.13. savings“Save” => danh từ “savings” chỉ số tiền tiết kiệm.14. guidance“Guide” => danh từ “guidance” chỉ sự hướng dẫn của phi công.15. desirable“Desire” => tính từ “desirable” mô tả các mặt của công việc.16. refusal“Refuse” => danh từ “refusal” chỉ hành động từ chối của anh ta.17. unaware“Possess”biến đổi thành danh từ số nhiều “possessions” chỉ tất cả những đồ vật, tài sản mà họ sở hữu. 18. respectful“Respect” => tính từ “respectful” mô tả hành vi của cô ấy đối với cha mẹ.19. equipment“Equip” => danh từ “equipment” chỉ các thiết bị y tế.20. surroundings“Surround” => danh từ “surroundings” chỉ môi trường xung quanh khách sạn.

Exercise 10: Fill in the blank with the correct form of the words to complete the story

(Bài tập 10: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ để hoàn thành câu chuyện)

In the centre of the room, clamped to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of ………. (1. ordinary) personal beauty, and in front of it, some little ………. (2. distant) away, was sitting the artist himself, basil hallward, whose sudden ………. (3. appear) some years ago caused, at the time, such public ………. (4. excite), and gave rise to so many strange conjectures.

As the painter looked at the ………. (5. grace) and comely form he had so ………. (6. skill) mirrored in his art, as a mile of………. (7. please) passed across his face and seemed about to linger there. But he ………. (8. sudden) started up, and, closing his eyes, placed his fingers upon the lids, as though he sought to………. (9. prison) within his brain some curious dream from which he feared he might ………. (10. wake).

Đáp ánGiải thích1. extraordinaryTừ “ordinary” => tính từ “extraordinary” mô tả vẻ đẹp phi thường của người thanh niên.2. distanceTừ “distant” => danh từ “distance” chỉ khoảng cách.3. appearanceTừ “appear” => danh từ “appearance” chỉ sự xuất hiện.4. excitementTừ “excite” => danh từ “excitement” chỉ sự hứng thú của công chúng.5. gracefulTừ “grace” => tính từ “graceful” mô tả hình dạng duyên dáng.6. skillfullyTừ “skill” => trạng từ “skillfully” mô tả cách mà nghệ sĩ đã phản chiếu hình dạng trong nghệ thuật của mình.7. pleasureTừ “please” => danh từ “pleasure” chỉ nụ cười hài lòng.8. suddenlyTừ “sudden” => trạng từ “suddenly” mô tả hành động đột ngột.9. imprisonTừ “prison” => động từ “imprison” chỉ hành động giam giữ.10. awakenTừ “wake” => động từ “awaken” chỉ hành động thức tỉnh.

3. Download trọn bộ bài tập word form trong tiếng Anh

Bạn vẫn còn cảm thấy chưa đủ với 10 bài tập trên? Vậy thì mình cũng có chuẩn bị thêm cho các bạn nhiều bài word form nữa trong file PDF bên dưới.

Hãy nhấp vào liên kết để sở hữu trọn bộ bài tập ngay hôm nay. Chắc chắn sau khi hoàn thành các bài tập này thì bạn sẽ cảm nhận được sự tiến bộ rõ rệt của bản thân!

4. Lời kết

Hy vọng với bài viết trên, mình đã giúp các bạn hiểu rõ hơn và nắm được cách xử lý các dạng bài word form. Trước khi chào tạm biệt, đây là một vài lưu ý nhỏ đến các bạn khi làm bài tập để tránh những sai sót không đáng có:

  • Học thuộc những từ loại của các từ thường gặp, để hình thành phản xạ tốt và không phải mất quá nhiều thời gian suy nghĩ khi làm bài.
  • Đọc kỹ yêu cầu của bài tập để thực hiện đúng.
  • Chú ý đến ngữ cảnh và cấu trúc câu để chọn đúng dạng từ cần điền.
  • Kiểm tra lại từng từ sau khi điền vào để đảm bảo đúng định dạng và không có lỗi chính tả.
  • Luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng nhận biết và sử dụng đúng dạng từ trong tiếng Anh.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc với các bài tập word form, hãy bình luận ngay ở bên dưới để được đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi câu hỏi.