Hội đồng Đảm bảo chất lượng [ĐBCL] Mạng lưới các trường ĐH Đông Nam Á [AUN] vừa gửi Chứng nhận 4 chương trình đào tạo [CTĐT] của Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á [AUN-QA].
4 CTĐT gồm: Kỹ thuật Cơ khí - Chuyên ngành Cơ khí Động lực, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Công trình Xây dựng và Công nghệ thực phẩm đã trải qua đợt đánh giá ngoài lần thứ 186 của AUN. Đợt đánh giá do GS.TS. Shahrir Abdullah - Phó Chủ tịch Hội đồng AUN làm Trưởng đoàn cùng các thành viên đến từ các quốc gia của Asean [Malaysia, Lào, Philippines và Thái Lan]. Đây là đợt đánh giá ngoài thứ 4 theo Tiêu chuẩn AUN-QA của Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng.
Để thích ứng với bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19, lần đầu tiên Đoàn đánh giá của AUN đã tổ chức làm việc, khảo sát và đánh giá các CTĐT của Nhà trường theo phương thức trực tuyến, đảm bảo độ tin cậy, khách quan và khoa học.
Theo kết quả và chứng nhận đạt chất lượng AUN-QA, các CTĐT này được công nhận có giá trị trong chu kỳ kiểm định đến ngày 29/11/2025.
Tính đến nay, Trường ĐH Bách khoa-ĐHĐN đã có 16 CTĐT đạt chuẩn quốc tế [CTI của Châu Âu và AUN-QA của Khu vực Đông Nam Á], góp phần đáng kể vào kết quả nổi bật trong công tác ĐBCL và kiểm định giáo dục của ĐH Đà Nẵng, xếp thứ ba trong cả nước với 24 CTĐT được kiểm định, đạt chuẩn quốc tế.
Kiểm định CTĐT theo chuẩn AUN-QA tạo điều kiện cho SV được chuyển đổi tín chỉ học tập giữa các CTĐT của các trường ĐH thành viên AUN; tạo lợi thế cho hoạt động trao đổi SV, giảng viên giữa các trường ĐH. Doanh nghiệp và người sử dụng lao động trong khu vực và thế giới có đầy đủ cơ sở tin cậy để tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao được đào tạo từ các CTĐT có tham chiếu chất lượng mang tính quốc tế hóa.
Trường Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng
-THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
Tên trường:Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Mã tuyển sinh:DDK
Địa chỉ: 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Số điện thoại tuyển sinh: 0888 477 377; 0888 377 177; 0888 577 277; 0236 36 20 999
Website://www.dut.udn.vn
Facebook://www.facebook.com/DUTpage
Trang tin tuyển sinh 2022://dut.udn.vn/Tuyensinh2022
Email tuyển sinh đại học:
Zalo tuyển sinh : //zalo.me/dhbkdn2022
CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh:6phương thức:
1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2 Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường: dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022.
3. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT [xét tuyển học bạ]: dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022.
4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức năm 2022
5 Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022
6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022
Chi tiết chỉ tiêu năm 2022
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
I.1 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
748 |
405 |
1 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp] |
7480201 |
210 |
2 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật] |
7480201A |
90 |
3 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
7480201B |
45 |
4 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
60 |
I.2 |
Khoa học sự sống |
742 |
110 |
5 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
65 |
6 |
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược |
7420201A |
45 |
I.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
751 |
355 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
60 |
8 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
160 |
9 |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
90 |
10 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
7510701 |
45 |
I.4 |
Kỹ thuật |
752 |
1425 |
11 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực |
7520103A |
120 |
12 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
150 |
13 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
90 |
14 |
Kỹ thuật tàu thủy |
7520122 |
45 |
15 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
195 |
16 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
180 |
17 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
150 |
18 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
90 |
19 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
45 |
20 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 |
60 |
21 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không |
7520103B |
50 |
22 |
Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
60 |
23 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
7905206 |
45 |
24 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT |
7905216 |
45 |
25 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
PFIEV |
100 |
I.5 |
Sản xuất và chế biến |
754 |
130 |
26 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
130 |
I.6 |
Kiến trúc và xây dựng |
758 |
715 |
27 |
Kiến trúc |
7580101 |
100 |
28 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201 |
180 |
29 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng |
7580201A |
60 |
30 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh |
7580201B |
45 |
31 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng |
7580201C |
45 |
32 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
45 |
33 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
105 |
34 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
90 |
35 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
45 |
I.7 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
785 |
60 |
36 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
7850101 |
60 |
|
Tổng chỉ tiêu |
|
3.200 |
CHI TIẾT CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
I. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
TT |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
TT |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
1 |
Công nghệ sinh học |
18 |
Kiến trúc |
2 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật] |
19 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp] |
3 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp] |
20 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Tin học xây dựng] |
4 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
21 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
5 |
Công nghệ chế tạo máy |
22 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
6 |
Quản lý công nghiệp |
23 |
Kinh tế xây dựng |
7 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
24 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
8 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực |
25 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
9 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
26 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
10 |
Kỹ thuật nhiệt |
27 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
11 |
Kỹ thuật tàu thủy |
28 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT |
12 |
Kỹ thuật điện |
29 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
13 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
||
14 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
30 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
15 |
Kỹ thuật hóa học |
31 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không |
16 |
Kỹ thuật môi trường |
32 |
Kỹ thuật máy tính |
17 |
Công nghệ thực phẩm |
33 |
Kỹ thuật ô tô |
- Chỉ tiêu: Nằm trong chỉ tiêu chung của ngành
- Đối tượng xét tuyển: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nguyên tắc xét tuyển: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ghi chú:
- Trường ĐHBK sẽ xây dựng chỉ tiêu sau khi có phương án tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT, ĐHĐN
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức [tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021] lớn hơn 15.
- Trường hợp tổng số thí sinh . Đối với tất cả các ngành [trừ Kiến trúc]:
- Nhóm 1: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 2: ưu tiên theo thứ tự Giải HSG từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 3: ưu tiên theo thứ tự Giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 4: Ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình [ĐTB, lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình [lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] môn Toán cao hơn.
- Nhóm 5, Nhóm 6 và Nhóm 7: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình [lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] môn Toán cao hơn.
>. Đối với ngành Kiến trúc: ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
>. Đối với tất cả các ngành:
- Nhóm 1: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
- Nhóm 6: SAT từ 550 [điểm mỗi phần] hoặc ACT từ 24 [thang điểm 36]; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình [lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
>. Đối với ngành Kiến trúc: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00
Vùng tuyển, chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Lưu ý:Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.
Đăng kýxét tuyển
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theohình thức trực tuyến, tại địa chỉ
//dut.udn.vn/tuyensinh2022.
Thời gian đăng ký:từ ngày10/5đến 17h00 ngày 5/6/2022.
- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển [ĐKXT] ứng với đối tượng ưu tiên [có 7 nhóm nêu ở Mục 3, được xếp theo độ ưu tiên giảm dần từ nhóm 1 đến nhóm 7]. Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau [tính theo thời điểm đăng ký] không được xét.
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.
Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT:
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHBK công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022].
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.
Hồ sơ vàlệ phí đăng ký xét tuyển
> Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển cho mỗi nhóm xem tại địa chỉ://dut.udn.vn/tuyensinh2022.
Hồ sơ được nộp theo hình thức trực tuyến trong quá trình thí sinh thực hiện đăng ký. Bản gốc kèm theo các giấy tờ có liên quan khác nộp về Trường sau khi thí sinh nhận được thông báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học.
> Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theohình thức chuyển khoảnvà cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí [chụp ảnh tin nhắn, phiếu nộp tiền,..] khi thực hiện đăng ký trực tuyến.
Thông tin chuyển khoản:
- Đơn vị hưởng:Trường Đại học Bách khoa
- Số tài khoản:2007201003579
- Tại: Ngân hàng Agribank, chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
Lưu ý:Thí sinh cần ghi rõ thông tin khi chuyển lệ phí
hoặc +
III. Xét tuyển theo học bạ THPT
1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Tiêu chí phụ |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
15 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
2 |
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược |
7420201A |
6 |
1. A00 |
||
3 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
15 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
|
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
25 |
1. A00 |
||
5 |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
20 |
1. A00 |
||
6 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
7510701 |
10 |
1. A00 |
||
7 |
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực |
7520103A |
25 |
1. A00 |
||
8 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
7520114 |
25 |
1. A00 |
||
9 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
20 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00 |
10 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
7520122 |
20 |
1. A00 |
||
11 |
Kỹ thuật Điện |
7520201 |
40 |
1. A00 |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
12 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
40 |
1. A00 |
||
13 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
7520216 |
30 |
1. A00 |
||
14 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
20 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
|
15 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
20 |
1. A00 |
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
16 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
30 |
1. A00 |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
17 |
Kiến trúc |
7580101 |
20 |
1. V00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán |
|
18 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201 |
40 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
|
19 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng |
7580201A |
15 |
1. A00 |
||
20 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh |
7580201B |
15 |
1. A00 |
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
21 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng |
7580201C |
15 |
1. A00 |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
22 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
20 |
1. A00 |
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
23 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
30 |
1. A00 |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
|
24 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
24 |
1. A00 |
||
25 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
15 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
|
26 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 |
15 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
|
27 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
15 |
1. A00 |
||
28 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
7905206 |
15 |
1. A01 |
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán |
|
29 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT |
7905216 |
15 |
1. A01 |
||
30 |
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
PFIEV |
25 |
1. A00 |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00 |
31 |
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không |
7520103B |
5 |
1. A00 |
||
32 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
10 |
1. A00 |
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán + Vật lý + Hóa học; A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh; B00: Toán + Hóa học + Sinh học
V00: Vẽ MT + Toán + Vật lý; V01: Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
V02: Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;
- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
3.1. Nguyên tắc đăng ký
- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình [sau đây gọi là ngành] đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng kýsau khi đã xác nhậntrên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.
3.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng;
3.3. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT:
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022].
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Chú ý:Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào các cơ sở đào tạo thuộc ĐHĐN, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.
4. Lệ phí đăng ký xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển:25.000 đ/nguyện vọng;
- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.
5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển
- Thời gian đăng ký: từ ngày10/5/2022 đến hết ngày 05/6/2022;
- Địa chỉ đăng ký: +//dut.udn.vn/tuyensinh2022; +//ts.udn.vn
IV: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM
1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
3 |
2 |
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược |
7420201A |
2 |
3 |
Công nghệ thông tin [ngoại ngữ Nhật] |
7480201A |
5 |
4 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp] |
7480201 |
15 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
2 |
6 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
10 |
7 |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
5 |
8 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
7510701 |
2 |
9 |
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực |
7520103A |
3 |
10 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
7520114 |
3 |
11 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
2 |
12 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
7520122 |
2 |
13 |
Kỹ thuật Điện |
7520201 |
5 |
14 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
5 |
15 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
7520216 |
5 |
16 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
2 |
17 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
2 |
18 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
3 |
19 |
Kiến trúc |
7580101 |
0 |
20 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201 |
5 |
21 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng |
7580201A |
2 |
22 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh |
7580201B |
2 |
23 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng |
7580201C |
2 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
2 |
25 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
5 |
26 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
5 |
27 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
2 |
28 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 |
2 |
29 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
2 |
30 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
7905206 |
3 |
31 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT |
7905216 |
3 |
32 |
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
PFIEV |
3 |
33 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
7480201B |
3 |
34 |
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không |
7520103B |
3 |
35 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
3 |
36 |
Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
2 |
2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;
- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
3.1. Nguyên tắc đăng ký
- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình [sau đây gọi là ngành] đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2022 thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng kýsau khi đã xác nhậntrên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.
3.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL năm 2022 và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
3.3. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022].
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Chú ý:Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào các cơ sở đào tạo thuộc ĐHĐN, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.
4. Lệ phí đăng ký xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển:25.000 đ/nguyện vọng.
- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.
5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển
- Thời gian đăng ký: từ ngày10/5/2022 đến hết ngày 05/6/2022.
- Địa chỉ đăng ký: +//dut.udn.vn/tuyensinh2022;+//ts.udn.vn
V. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
1 |
Công nghệ sinh học |
2 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật] |
3 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp] |
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
5 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực |
6 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7 |
Kỹ thuật điện |
8 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
9 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
10 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp] |
11 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
12 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT |
13 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
14 |
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
15 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không |
16 |
Kỹ thuật máy tính |
Nguyên tắc xét tuyển: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm môn Toán cao hơn
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi ĐGTD
VI: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022
Điểm xét tuyển [ĐXT] = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tiêu chí phụ |
1 |
Công nghệ sinh học |
A00: Toán + Hóa học + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
2 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật] |
A00: Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
3 |
Công nghệ thông tin [Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp] |
A00: Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
4 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
||
5 |
Công nghệ chế tạo máy |
||
6 |
Quản lý công nghiệp |
||
7 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
A00: Toán + Hóa học + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
8 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực |
A00: Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
9 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
||
10 |
Kỹ thuật nhiệt |
||
11 |
Kỹ thuật tàu thủy |
||
12 |
Kỹ thuật điện |
||
13 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
||
14 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||
15 |
Kỹ thuật hóa học |
A00: Toán + Hóa học + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
16 |
Kỹ thuật môi trường |
||
17 |
Công nghệ thực phẩm |
A00:. Toán + Hóa học + Vật lý |
|
18 |
Kiến trúc |
V00:. Vẽ MT + Toán + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán |
19 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp] |
A00: Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
20 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Tin học xây dựng] |
||
21 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
||
22 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
||
23 |
Kinh tế xây dựng |
||
24 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
A00:. Toán + Hóa học + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học |
25 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
A00: Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
26 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
||
27 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
A01:Tiếng Anh*2+ Toán + Vật lý |
Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán |
28 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT |
||
29 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành: |
A00:.Toán*3+Vật lý*2+ Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
30 |
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
A00:. Toán + Vật lý + Hóa học |
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý |
31 |
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không |
||
32 |
Kỹ thuật máy tính |
||
33 |
Kỹ thuật ô tô |
Ghi chú:
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT. Ngành Kiến trúc: điểm Vẽ MT>=5,00
- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức [tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022] lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh