Có máy cách để tạo mẫu hỏi mới

Bài 8: Mẫu hỏi

Chương trình tin học 12Access 2010
Bài 8: Mẫu hỏi

1. Các khái niệm
a. mẫu hỏi
Trong CSDL nếu các thao tác lọc và tìm kiếm có liên quan đến nhiều bảng, hoặc các điều kiện lọc phức tạp thì ta sẽ sử dụng mẫu hỏi.
Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
– Sắp xếp
– Chọn các bản ghi thỏa mãn các điểu kiện
– Chọn một số trường cần thiết để hiển thị
– Thực hiện tính toán trên dữ liệu
– Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác.
– Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi;
– Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
– Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…
b. Biểu thức
* Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / [phép toán số học]
, =, =, [phép so sánh]
AND, OR, NOT [phép toán logic]
* Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường [đóng vai trò các biến] được ghi trong dấu ngoặc vuông
+ Các hằng số
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép,
+ Các hàm số [SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT, …].
* Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả này có cú pháp như sau:
:
* Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệu nhập vào bảng
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng khi thực hiện tìm kiếm và lọc trên một bảng.
+ Thiết lập điều kiện chọn lọc các bản ghi thỏa mãn để tạo mẫu hỏi.
c. Các hàm
SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất
COUNT Đếm số giá trị khác trống [Null].
2. Tạo mẫu hỏi
a. Các bước để tạo mẫu hỏi:
1. Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
2. Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.
3. Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.
4. Chọn trường để sắp xếp
5. Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.
6. Đặt điều kiện gộp nhóm.
b. Tạo mẫu hỏi trong chế độ thiết kế:
B1: Trên thẻ Create/ click chọn Query Design/ xuất hiện cửa sổ Query Design
B2: Trong cửa sổ Query Design gồm 2 phần:
+ Phần dữ liệu nguồn [phần trên của cửa sổ]: hiển thị cấu trúc bảng và các mẫu hỏi khác có chứa các trường được chọn để dùng trong mẫu hỏi.
+ Phần lưới QBE [phần dưới của cửa sổ]: là nơi mô tả điều kiện của mẫu hỏi. Cụ thể các dòng của lưới QBE:
 
; – Field: khai báo các trường được chọn sẽ có mặt trong mẫu hỏi
Table: tên bảng hoặc mẫu hỏi chứa trường được chọn ở dòng trên
Sort: chỉ định các trường cần sắp xếp.
Show: Cho pháp xuất hiện trong mẫu hỏi hay không
Criteria: mô tả các điều kiện chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.
3. Ví dụ áp dụng : tìm hiểu SGK trang 66 [không ghi]
– Hết-

Share
  • Facebook
  • Twitter
  • Stumbleupon
  • LinkedIn
  • Pinterest

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

– Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra- Mẫu hỏi.

– Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

Ví dụ: Tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi.

– Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.

– Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng.

b. Biểu thức trong Access

– Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

– Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm:

– Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

Ví dụ:[TOAN], [LUONG]

Ví dụ:0.1; 1000000,…

Ví dụ:“Nam”, “Nữ”,…

– Biểu thức số học được sủ dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.

Ví dụ:MAT_DO: [SO_DAN]/[DIEN_TICH]

TIEN_THUONG : [LUONG]*0.1

– Biểu thức logic sử dụng trong các trường hợp sau:

Ví dụ: Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm các cán bộ là Nam, có lowng cao hơn 1.000.000 bằng biểu thức lọc:

[GT] = “NAM” AND [LUONG] > 1000000

c. Các hàm số trong Access

– Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

1.2.Tạo mẫu hỏi

a. Các bược để tạo mẫu hỏi

– Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.

– Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.

– Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.

– Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.

– Đặt điều kiện gộp nhóm.

b. Thiết kế mẫu hỏi

– Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện một trong hai cách sau:

– Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có ta cần làm:

Bước 1: Chọn mẫu câu hỏi cần xem hoặc sửa

Bước 2: Nháy nút

Câu 2. Trang 68 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

Đề bài

Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi.

Lời giải chi tiết

Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi :

- Chọn bảng, mẫu hỏi làm nguồn dữ liệu.

- Tạo lập các quan hệ giữa các bảng và mẫu hỏi nguồn [nếu quan hệ cũ không thích hợp].

- Chọn các trường cần hiển thị.

- Thêm vào các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng hay mẫu hỏi nguồn.

- Đưa các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.

- Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lọc, gộp nhóm.

Loigiaihay.com

  • Câu 3. Trang 68 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

    Cho một ví dụ về biểu thức trong Access.

  • Câu 4. Trang 68 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

    Bộ lọc trong bảng khác điều kiện chọn trong mẫu hỏi như thế nào?

  • Câu 5. Trang 68 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

    Nêu một vài ví dụ thể hiện sự cần thiết của trường tính toán

  • Câu 1. Trang 68 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

    Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi

  • Câu 1. Trang 86 Sách Giáo Khoa [SGK] Tin Học 12

    Theo em, khi xét một mô hình dữ liệu ta cần quan tâm những yếu tố nào?

c. Các hàm


Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi
tắt là các hàm gộp nhóm, trong đó có: SUM Tính tổng;
AVG Tính giá trị trung bình; MIN Tìm giá trị nhỏ nhất;
MAX Tìm giá trị lớn nhất; COUNT Đếm số giá trị khác trống
Null.

2. Tạo mẫu hỏi.


Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:
• Chọn dữ liệu nguồn các bảng và
mẫu hỏi khác cho mẫu hỏi; •
Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;
• Khai báo các điều kiện để lọc các
bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi; •
Chọn các trường dùng để sắp xếp 67
hỏi? HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Chú ý không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
GV: Các chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi?
HS: Có hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
GV: Nêu các thao tác thiết kế mẫu hỏi mới?
HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. - Cách 1: Nháy đúp vào Create query by
using wizard. - Cách 2: Nháy đúp vào Create query in
Design view.
GV: Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi ta làm như thế nào?
HS: Đọc SGk trả lời câu hỏi.
1.
Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
2.
Nháy nút .
GV: Thực hiện mẫu các thao tác. HS: Quan sát và ghi nhớ.
các bản ghi trong mẫu hỏi; •
Tạo các trường tính tốn từ các trường đã có;
• Đặt điều kiện gộp nhóm.
Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ
trang dữ liệu.
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ
của mẫu hỏi. Trên hình 51 là thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏi.
Hình 6. Thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏi
Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.
- Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.
Hình 7. Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế
Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
3.
Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
4.
Nháy nút .
Dưới đây ta xét nội dung của từng hàng.
- Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong
mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...
- Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
68
GV: Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết
quả bằng cách nháy nút
hoặc nút
hoặc chọn lệnh View

Datasheet View.
Hoạt động 3 Ví dụ áp dụng GV: Yêu cầu học sinh đọc VD trong
SGK. HS: Đọc và tìm hiểu ví dụ.
GV: Thực hiện ví dụ trên máy chiếu. HS: Quan sát GV thực hiện và ghi nhơ.
GV: Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác. HS: Lên thực hiện ví dụ.
GV: Quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.
- Sort: Xác định các trường cần sắp xếp.
- Show: Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
- Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện
được viết dưới dạng biểu thức lơgic. 3. Ví dụ áp dụng
Khai thác CSDL Quản lí học sinh, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học
sinh có các điểm trung bình ở tất cả các mơn từ 7 trở lên:
 Nháy đúp vào Create query in Design view.
 Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn.
 Nháy đúp chuột vào các trường MaSo, HoDem, Ten, Toan, Li, Hoa, Van, Tin
trong bảng HOC_SINH để đưa vào mẫu hỏi.
 Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ:
=7.0.  Nháy nút
để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả h. 53.
Hình 8. Ví dụ về kết quả thực hiện mẫu hỏi trên hình 52
4. Cđng cè - Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi.

Video liên quan

Chủ Đề