Công thức cộng vận tốc là gì

Nội dung bài học bài 6 tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc chương I vật lý lớp 10. Bài sẽ giúp các bạn tìm ra câu trả lời cho câu hỏi tính tương đối là gì và công thức cộng vận tốc có ý nghĩa như thế nào?

Tóm Tắt Lý Thuyết

– Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.
Ví du: Xe chuyển động đều, đối với người ngôi trên xe thì thấy van xe chuyển động tròn đều, nhưng đối với người đứng ngoài thì chuyển động của van xe là chuyển động cong phức tạp.

– Công thức cộng vận tốc: Vận tóc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

\[\]\[\vec{v_{13}} = \vec{v_{12}} + \vec{v_{23}}\]

– Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, vận tốc tương đối là vận tóc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động. Vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.

Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 6 Tính Tương Đối Của Chuyển Động – Công Thức Cộng Vận Tốc

Bài Tập 1 Trang 37 SGK Vật Lý Lớp 10

Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động.

>> Xem: giải bài tập 1 trang 37 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 2 Trang 37 SGK Vật Lý Lớp 10

Nêu một ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động.

>> Xem: giải bài tập 2 trang 37 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 3 Trang 37 SGK Vật Lý Lớp 10

Trình bày công thức công vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều [cùng phương và ngược chiều].

>> Xem: giải bài tập 3 trang 37 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 4 Trang 37 SGK Vật Lý Lớp 10

Chọn câu khẳng định đúng.

Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy

A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

>> Xem: giải bài tập 4 trang 37 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 5 Trang 38 SGK Vật Lý Lớp 10

Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được \[\]\[\frac{100}{3}m\]. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h

B. 10 km/h

C. 12 km/h

D. Một đáp số khác.

>> Xem: giải bài tập 5 trang 38 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 6 Trang 38 SGK Vật Lý Lớp 10

Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đểu chuyển động như nhau hỏi toa nào đang chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai đểu chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

>> Xem: giải bài tập 6 trang 38 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 7 Trang 38 SGK Vật Lý Lớp 10

Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.

>> Xem: giải bài tập 7 trang 38 sgk vật lý lớp 10

Bài Tập 8 Trang 38 SGK Vật Lý Lớp 10

A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

>> Xem: giải bài tập 8 trang 38 sgk vật lý lớp 10

Lời kết: Qua nội dung bài học bài 6 tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc chương I vật lý lớp 10, các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:

– Tính tương đối của chuyển động gồm tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
– Công thức cộng vận tốc gồm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động và công thức cộng vận tốc

Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 6 tính tương đối của chuyển động và công thức cộng vận tốc chương I vật lý lớp 10. Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn trả lời cau6 hỏi ngay ở đầu bài giới thiệu.

Bài Tập Liên Quan:

Related

Chương I: Công thức cộng vận tốc, tính tương đối của chuyển động

Tính tương đối của chuyển động là tính chất vật lý đặc trưng và gắn liền với mọi vật chuyển động. Tùy thuộc vào hệ quy chiếu gắn với người quan sát mà ta có thể thấy được vận tốc và quĩ đạo chuyển động của vật là khác nhau.

Chương I: Công thức cộng vận tốc, tính tương đối của chuyển động

1/ Tính tương đối của chuyển động
a/ Tính tương đối của vận tốc
Một người lái ô tô cầm một quả bóng trên tay, trong hệ quy chiếu gắn với mặt đường ta thấy quả bóng bay đang chuyển động [v ≠ 0], trong hệ quy chiếu gắn với người ngồi trên xe quả bóng đang đứng yên [v=0]

Bỏ qua các rung lắc nhỏ, trong hệ quy chiếu gắn với người ngồi trên xe, quả bóng được coi là đứng yên

Kết luận 1: vận tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.

b/ Tính tương đối của quĩ đạo chuyển động

Người đó tiến hành thả quả bóng xuống mặt đất, trong hệ quy chiếu gắn với xe đang chuyển động, người quan sát thấy quả bóng có quĩ đạo rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng.
Gắn với hệ quy chiếu là xe đang chuyển động, người quan sát ngồi trên xe sẽ thấy quĩ đạo rơi của quả bóng là thẳng đứng xuống dưới Trong hệ quy chiếu đứng yên gắn với đất, một người quan sát khác đang nhìn thấy quả bóng rơi xuống đất với quĩ đạo là một đường cong.
Trong hệ quy chiếu gắn với đất, người quan sát thấy quĩ đạo rơi của quả bóng có dạng đường cong​

Kết luận 2: hình dạng của quĩ đạo chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.

Video thí nghiệm của đại học MIT về tính tương đối của chuyển động

Mô tả thí nghiệm: một ống phóng bóng nhựa đẩy một vật lên cao. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất người quan sát thấy quĩ đạo của của bóng là một đường cong parabol có đỉnh hướng xuống dưới.

Tuy nhiên trong hệ quy chiếu gắn với ống phóng quả bóng sẽ có quĩ đạo là một đường thẳng đi lên rồi rơi xuống vì nếu không như vậy quả bóng sẽ rơi ra ngoài. Để dễ hình dung bạn có thể xem hình minh họa dưới đây

Hệ quy chiếu gắn với A chuyển động sẽ nhìn thấy quĩ đạo của quả bóng là thẳng, Hệ quy chiếu gắn B đứng yên trên mặt đất sẽ thấy quĩ đạo của quả bóng là đường cong.​

2/ Công thức cộng vận tốc:
Để tính được vận tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau, các nhà vật lý đưa ra công thức cộng vận tốc được xác định bằng biểu thức

−→v13=−→v12+−→v23v13→=v12→+v23→

Trong đó:

  • số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên
  • số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động
  • số 1: gắn với vật cần tính vận tốc
  • v12: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối
  • v23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo
  • v13: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tuyệt đối.

3/ Bài tập vật lý vận dụng công thức cộng vận tốc Bài tập 1: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông có vận tốc so với bờ là 10m/s, biết vận tốc dòng chảy của nước so với bờ là 2m/s. Tính vận tốc của thuyền so với nước trong hai trường hợp a/ Thuyền chuyển động xuôi theo dòng nước. b/ Thuyền chuyển động ngược dòng nước.

Hướng dẫn

Video liên quan

Chủ Đề