Công thức tính khối lượng của chất

Các công thức hóa học lớp 8 cơ bản cần nhớ gồm có: công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch...

21 công thức hóa học lớp 8, 9 cần nhớ:

Nguồn: hocmai.vn

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Công thức tính khối lượng riêng được áp dụng phổ biến trong hóa học, vật lý và trong nghiên cứu. Bài viết sẽ giúp bạn đọc hiểu được hết khối lượng riêng là gì? Đơn vị tính, kí hiệu khối lượng riêng và cách tính khối lượng riêng chính xác nhất. hãy tham khảo với Mobitool nhé.

Khối lượng riêng là gì

Để áp dụng hiệu quả công thức tính khối lượng riêng bạn cần hiểu khối lượng riêng là gì? Khối lượng riêng còn nhắc đến với tên gọi mật độ khối lượng.

Khối lượng riêng tiếng anh là Density, cách tính khối lượng riêng được đo bằng thương số giữ khố lượng của một vật làm bằng chất đó và thể tích của vật.

  • Kí hiệu khối lượng riêng là D
  • Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3 hoặc g/cm3

Cách tính khối lượng riêng được tính theo công thức sau đây:

D = m/V

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng, đơn vị tính là kg/m3
  • m là khối lượng của vật, đơn vị kg
  • V là thể tích, đơn vị m3

Từ công thức trên ta có thêm hai công thức khác:

m = D.V

V= m/D

Trong trường hợp chất đó đồng nhất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau, lúc này ta có khối lượng riêng trung bình được tính theo công thức:

ρ = m / V

Trong đó:

  • ρ là khối lượng riêng trung bình
  • m là khối lượng của vật
  • V là thể tích

Chất rắn Khối lượng riêng kg/ m3 Chất lỏng Khối lượng riêng kg/ m3 Liti 535 Gỗ tốt [khoảng] 800 Hydro lỏng 70 Kali 860 Băng 916.7 Natri 970 Nylon 1150 Gạo [khoảng] 1200 Magie 1740 Berylli 1850 Sứ 2300 Li-e 600 Silicon 2330 Xi măng 2400 Đá [khoảng] 2600 Xăng 700 Nhôm 2700 Rượu, cồn [khoảng] 790 Kim cương 3500 Titan 4540 Selen 4800 Vanadi 6100 Kẽm 7000 Dầu hỏa [khoảng] 800 Crôm 7200 Dầu ăn [khoảng] 800 Thiếc 7310 Nước 1000 Mangan 7325 Oxy lỏng 1141 Sắt 7800 Glyxerol 1261 Đồng 8940 Bismuth 9750 Diiodomethane 3325 Molybden 10220 Bạc 10500 Chì 11340 Thủy ngân 13546 Thori 11700 Rhodi 12410 Tantan 16600 Urani 18800 Vonfram 19300 Vàng 19320 Plutoni 19840 Rheni 21020 Platin 21450 Iridi 22420 Osmi 22570

🍷🍷🍷 Công thức tính độ rượu là gì? Bài tập độ rượu phổ biến nhất

Nước có khối lượng bao nhiêu?

Khối lượng riêng nước được tính toán trong môi trường nhất định.

  • Nước ở nguyên chất ở nhiệt độ 4 độ C => D nước = 1000 kg/m3
  • Nước đá ở nhiệt độ < 0 độ C => D nước = 920 kg/ m3

Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, bạn có thể tra theo bảng sau đây:

Chất Trọng lượng riêng [Kg/m³]
Sắt 7800
Thép 7850
Đồng [Đồng tấm, đồng trong đặc] 7000 – 9000
Kẽm 6999
Nhôm [nhôm tấm, nhôm tròn đặc] 2601 – 2701
Chì 11300
Vàng 19301
Nhựa Teflon 2200

Khối lượng của vàng

Vàng là chất rắn có ký hiệu hóa học là Au, khối lượng riêng của vàng dao động từ 19320 – 19500 kg/ m3. Vàng được sử dụng phổ biến làm trang sức và vật trao đổi giá trị.

Khối lượng của dầu

Dầu là một loại chất lỏng không thể thiếu trong cuộc sống. Khối lượng riêng của dầu D= 800 kg/ m3. Trong đó dầu hỏa và dầu ăn là hai dung dịch được sử dụng phổ biến hiện nay.

Cũng giống như nước, khối lượng riêng của không khí thay đổi theo nhiệt độ.

  • Khối lượng riêng của không khí tại 0 độ C là 1,29 kg/ m3, ở 100 độ C là 1,85 kg/ m3.

🍁🍁🍁 Tỷ trọng là gì? Đơn vị và công thức tính tỷ trọng chính xác nhất

Khối lượng riêng được áp dụng rộng rãi trong cuộc sông.

  • Giúp con người so sánh mực độ nặng nhẹ của vật chất này so với vật chất khác
  • Trong công nghiệp cơ khí được xem là yếu tố kiến quyết để chọn vật liệu có yếu tố khối lượng riêng.
  • Trong vận tải đường thủy dùng tính tỷ trọng dầu nhớt, nước để phân bổi vào các két cho phù hợp và cân bằng.
  • Trong học tập, áp dụng công thức tính khối lượng riêng trong hóa học, vật lý để giải bài tập một cách hiệu quả

Bài tập 1: Cho một hộp sữa đặc có khối lượng 0.397 kg, thể tích là 0.00032 m3. Hãy xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp đó.

Lời giải:

Ta có m = 0.397, V = 0.32 m3

Áp dụng cách tính khối lượng riêng D = m/ V ta có D = 0.397/ 0.00032 = 1240.6 [kg/m3]

==>> Kết luận: Khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp là 1240.6 [kg/m3]

Bài tập 2: Cho 10 lít cát có khối lượng 15 kg hãy tính thể tích của 1 tấn cát là bao nhiêu.

Lời giải:

Ta cớ m = 15kg, V = 10 lít = 0.01 m3.

Áp dụng cách tính khối lượng riêng D = m/V ta có: D = 15/0.01 = 1500 kg/ m3

==> Kết luận: Vậy thể tích 1 tấn cát sẽ được tính như sau: V = 1000/ 1500 = 0.667 m3

🔖🔖🔖 Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] và bài tập có lời giải

Trọng lượng riêng [tiếng anh là Specific Weight] là trọng lượng của một mét khối trên một vật thể. N/m³ là đơn vị đo của khối lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật được tính bằng công thức:

d = P/V

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng [đơn vị N/m³]
  • P là trọng lượng [đơn vị N]
  • V là thể tích [đơn vị m³]

Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng được thể hiện qua công thức:

d = 10D

BẢNG TRỌNG LƯỢNG THÉP TRÒN

Trọng lượng của thép tròn

Trọng lượng của ống thép vuông, chữ nhật mạ kẽm

Trọng lượng thép hình I

Trên đây là những thông tin chia sẻ về công thức tính khối lượng riêng và bài tập liên quan. Nếu bạn muốn mua các loại hóa chất thí nghiệm, hóa chất công nghiệp hãy liên hệ ngay cho Mobitool để được báo giá tốt nhất về sản phẩm nhé!

  • Luyện 100 đề thi thử 2021. Đăng ký ngay!

Tài liệu công thức Hóa học lớp 8, 9 năm 2021 mới nhất gồm định nghĩa, các công thức và bài tập ví dụ có lời giải chi tiết. Hi vọng Công thức tính khối lượng chất tham gia/sản phẩm khi có hiệu suất sẽ giúp học sinh nắm vững công thức từ đó từ đó biết cách làm các bài tập môn Hóa học lớp 8, 9.

Công thức tính khối lượng chất tham gia/sản phẩm khi có hiệu suất

1.Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều so với lý thuyết để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:

 

         

2.Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn so với lý thuyết. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:

3. Bài tập có lời giải

Bài 1: Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua [NaCl] thì cần bao nhiêu gam Na? Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học:

Khối lượng Na theo lý thuyết là: 

mNa[lt]= n.M = 0,15.23 = 3,45 gam

Do H = 75% nên áp dụng công thức: 

 Khối lượng Na cần dùng là: 

Bài 2: Cho phương trình: 

Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 [đktc], biết hiệu suất phản ứng 80% . Tính thể tích khí oxi thu được?

Hướng dẫn :

Phương trình hóa học: 

 

Từ phương trình ta có:

Do hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên số mol oxi thực tế sinh ra là:

no2tt= no2lt. H = 0,1 . 80% = 0,08 mol

-> Vo2 = n . 22,4 = 0,08. 22,4 = 1,7921

Xem thêm Công thức Hóa học lớp 8, 9 đầy đủ, chọn lọc chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề