cro3-la-oxit-gi-1
Theo em được biết thì môn hóa lớp 8 cũng đã học bài về nguyên tố oxit này. Và có một bạn trong lớp tôi hỏi: “Cr2O3 là oxit của kim loại hay phi kim? lần nữa?
Thực chất Cr2O3 nguyên tố này bạn có thể hiểu được.
- CrO => oxit bazơ
- Cr2O3 => chất lưỡng tính
- CrO3 => oxit axit
và hỏi đó là phi kim loại hay kim loại, câu trả lời duy nhất là oxit kim loại =]
Crom [III] oxit Cr2O3
Tìm thấy trong khoáng vật escolaite. Cr2O3 là chất rắn màu xanh lục, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao [lần lượt là 22650C và 30270C].
Cr2O3 là oxit bền nhất của Crom, là một oxit lưỡng tính tương tự như Al2O3 nhưng có tính axit yếu hơn. Cr2O3 chỉ tan trong axit đặc và kiềm ở nhiệt độ cao. Ở nhiệt độ thường, Cr2O3 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Tính lưỡng tính của Cr2O3 chỉ thể hiện khi đốt cháy với kiềm hoặc kali hiđroxit
Cr2O3 + 2KOH⇌ 2KCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6KHSO4 ⇌Cr2 [SO4] 3 + 3 K2SO4
Công dụng lớn nhất của Cr2O3 là làm nguyên liệu để điều chế kim loại crom.
Bạn có biết CrO3 là gì không? Oxit CrO3 là gì? Đọc thêm thông tin bên dưới:
CrO3 đọc là crom trioxit hoặc crom [III] oxit là những tinh thể hình kim màu đỏ sẫm, rất hút ẩm và rất độc khi tiếp xúc với con người. CrO3 có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp là 1970C [thấp hơn nhiều so với Cr2O3 và CrO].
Crom trioxit là một oxit axit không bền [CrO3 không phải là oxit lưỡng tính] phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp gồm axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7:
Xem thêm nhiều bài mới tại : Là Gì ?
Chromi[III] oxide [công thức hóa học: Cr2O3] là một oxide của Chromi. Nó có phân tử gam 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃.
Mẫu Chromi[III] oxide
Cấu trúc của Chromi[III] oxide
Tên khácChromi sesquioxide, Chromiia, Chromi lục, eskolaitNhận dạngSố CAS PubChem ChEBI Số RTECSGB6475000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES
đầy đủ
O=[Cr]O[Cr]=O
đầy đủ
- 1/2Cr.3O/rCr2O3/c3-1-5-2-4
hình thành ΔfHo298-1128 kJ·mol-1Entropy mol tiêu chuẩn So29881 J·mol-1·K-1Các nguy hiểmPELTWA 1 mg/m³[2]RELTWA 0,5 mg/m³[2]IDLH250 mg/m³[2]Ký hiệu GHS
Chromi[IV] oxide
Chromi[V] oxide
Chromi[VI] oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].
Tham khảo hộp thông tin
Chromi[III] oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy nhất của Chromi trong khoảng nhiệt độ đến 1200 ℃ [sau đó nó sẽ bắt đầu hóa hơi một phần]. Chất này lấy từ nguồn Chromi oxide tự nhiên hoặc kali điChromiat.
Cr2O3 được dùng là chất tạo màu trong vật liệu gốm nhóm tạo màu. Nó luôn cho màu xanh lục [xanh Chromi] đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò oxy hóa hay khử. Tuy nhiên nó cho men màu xanh mờ và nhạt. Nếu có CaO, màu xanh có thể chuyển sang màu xanh cỏ.
Chất làm mờ zirconi với hàm lượng 1–2% thường được thêm vào men có Chromi để ổn định hoá men và ngăn chặn hiện tượng "viền nâu". Có thể chuyển màu xanh xám của Chromi thành màu xanh lông công bằng cách thêm coban[II] oxide [1% mỗi loại, có thể phải có thêm một chút MgO], sử dụng trong các loại men chứa bo và natri.
Chromi[III] oxide sử dụng trong men có kẽm có khuynh hướng tạo ra kẽm Chromiat màu vàng đến vàng lục. Chromi[III] oxide kết hợp với thiếc cho màu hồng vì vậy nếu cần làm sáng màu xanh Chromi có thể sử dụng vôi bột trắng và nhôm oxide thay vì dùng thiếc. Màu hồng Chromi-thiếc sẽ có độ đồng nhất cao nếu hỗn hợp được nung chảy trước [chủ yếu là tạo sự biến màu] và nếu men có hàm lượng calci hay stronti cao [tối thiểu 10% CaO], không có kẽm. Thông thường hàm lượng thiếc oxide khoảng 4–5%, cao hơn Chromi[III] oxide từ 20 đến 30 lần. Màu hồng Chromi-thiếc chuyển sang màu tím nếu trong men có lượng đáng kể bo. Nếu men có thành phần là 3,3 SiO2, 0,27 Al2O3, 0,2 B2O3, 0,15 Li2O, 0,5 CaO, 0,1 MgO, 0,15 Na2O được pha màu 5% thiếc oxide, 0,6% coban[II] cacbonat, 0,17% Chromi[III] oxide sẽ có màu tím đẹp ở mức 6 của que thăm nhiệt.
Chromi[III] oxide trong men có hàm lượng chì cao sẽ tạo thành chì[II] Chromiat màu vàng. Trong men gốc nên có thêm các oxide kiềm thổ. Thêm kẽm oxide sẽ có thể tạo màu cam. Dưới 950 ℃, trong men có hàm lượng chì cao, nhôm thấp, Chromi[III] oxide cho màu đỏ đến cam, thường có dạng kết tinh bề mặt. Nếu thêm soda màu sẽ chuyển sang vàng.
Chromi[III] oxide được sử dụng trong hầu hết mọi loại vết màu đen oxy hóa. Nó có thể chiếm đến 40% trong hệ Cr–Co–Fe và 65% trong hệ Cu–Cr.
- CrO là một oxide base, tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối Chromi[II] chloride.
- ^ “mp-19399: Cr2O3 [trigonal, R-3c, 167]”. materialsproject.org. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0141”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ [NIOSH].
Bản mẫu:Hợp chất Chromi
Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chromi[III]_oxide&oldid=66981453”
Đáp án :
N2O5 là oxit axit, tên gọi : đinitơ pentaoxit
CO2 là oxit axit, tên gọi : cacbon đioxit
Fe2O3 là oxit bazơ, tên gọi : sắt[III] oxit
Ag2O là oxit bazơ, tên gọi : bạc oxit
Mn2O7 là oxit bazơ, tên gọi : Mangan[VI] oxit
Cr2O3 là oxit bazơ, tên gọi : crom[III] oxit
SO2 là oxit axit, tên gọi : lưu huỳnh đioxit
CuO là oxit bazơ, tên gọi : đồng[II] oxit
NO là oxit axit, tên gọi : nitơ oxit [theo CT lớp 9, NO sẽ là oxit trung tính]
CO là oxit axit, tên gọi : cacbon oxit [theo CT lớp 9, CO sẽ là oxit trung tính]
Viết phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Viết PTHH của [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Vậy X là hidrocacbon nào [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Đổi [Hóa học - Lớp 5]
3 trả lời
Hãy viết phương trình tổng quát? [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời