Cùng em học toán lớp 5 tuần 15 trang 51,52,53

Lời giải chi tiết

Câu 1. Đặt tính rồi tính

\[\eqalign{& 62,9:17 \cr & 9:5 \cr & 2,24:0,56 \cr

& 0,51:0,5 \cr} \]

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc về phép chia số thập phân.

Cách giải: 

Câu 2. Tính:

a] \[95,22:\left[ {6,9 – 5,7} \right] =  \ldots \]

b] \[23,7 – 2,1 \times 4,8 =  \ldots \]

Phương pháp: 

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

Cách giải: 

a/

\[\eqalign{& 95,22:\left[ {6,9 – 5,7} \right] \cr & = 95,22:1,2 \cr

& = 79,35 \cr} \]

b/

\[\eqalign{& 23,7 – 2,1 \times 4,8 \cr & = 23,7 – 10,08 \cr

& = 13,62 \cr} \]

Câu 3. Tìm \[x\]:

a] \[x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\]

b] \[45,54:x = 18:5\]

Phương pháp: 

– Tính giá trị vế phải.

– Xác định vị trí của x rồi tìm x theo các quy tắc:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải: 

a/

\[\eqalign{& x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5 \cr & x \times 0,8 = 5,4 \cr & x = 5,4:0,8 \cr

& x = 6,75 \cr} \]

b]

\[\eqalign{& 45,54:x = 18:5 \cr & 45,54:x = 3,6 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45,54:3,6 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,65 \cr} \]

Câu 4. Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầy cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5kg?

Phương pháp: 

– Tính cân nặng của 1 lít dầu ta lấy cân nặng của 36 lít dầu chia cho 36.

– Tính cân nặng của số dầu trong can ta lấy cân nặng của cái can chứa dầu trừ đi cân nặng của can rỗng.

– Tính số lít dầu có trong can ta lấy cân nặng của số dầu trong can chia cho cân nặng của 1 lít dầu.

Cách giải: 

1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            27 : 36 = 0,75 [kg]

Số dầu trong can cân nặng số ki-lô-gam là:

            10,5 – 1,5 = 9 [kg]

Trong can có chứa số lít dầu là:

            9 : 0,75 = 12 [lít]

                        Đáp số: 12 lít.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 Tuần 15 Tiết 1 trang 51, 52 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.

Bài 1 [trang 51 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Đặt tính rồi tính:
62,9 : 17     9 : 5     2,24 : 0,56     0,51 : 0,5

Hướng dẫn giải:

Bài 2 [trang 51 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Tính :
a] 95,22 : [6,9 – 5,7]     b] 23,7 – 2,1 x 4,8

Hướng dẫn giải:

a] 95,22 : [6,9 – 5,7] = 95,22 : 1,2 = 79,35 b] 23,7 – 2,1 x 4,8 = 23,7 – 10,08

= 13,62

Bài 3 [trang 51 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Tìm x
a] x x 0,8 = 1,2 x 4,5     b] 45,54 : x = 18 : 5

Hướng dẫn giải:

a] x x 0,8 = 1,2 x 4,5 x x 0,8 = 5,4 x = 5,4 : 0,8 x = 6,75 Vậy x = 6,75. b] 45,54 : x = 18 : 5 45,54 : x = 3,6 x = 45,54 : 3,6 x = 12,65

Vậy x = 12,65.

Bài 4 [trang 51, 52 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5kg.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng thực của dầu không tính vỏ là:    10,5 – 1,5 = 9 [kg] Mỗi lít dầu cân nặng:     27 : 36 = 0,75 [kg] Trong can có chứa số lít dầu là:    9 : 0,75 = 12 [lít]

     Đáp số: 12 lít.  

Lời giải chi tiết

Câu 1. Đặt tính rồi tính

\[\eqalign{& 62,9:17 \cr & 9:5 \cr & 2,24:0,56 \cr

& 0,51:0,5 \cr} \]

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc về phép chia số thập phân.

Cách giải: 

Câu 2. Tính:

a] \[95,22:\left[ {6,9 – 5,7} \right] =  \ldots \]

b] \[23,7 – 2,1 \times 4,8 =  \ldots \]

Phương pháp: 

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

Cách giải: 

a/

\[\eqalign{& 95,22:\left[ {6,9 – 5,7} \right] \cr & = 95,22:1,2 \cr

& = 79,35 \cr} \]

b/

\[\eqalign{& 23,7 – 2,1 \times 4,8 \cr & = 23,7 – 10,08 \cr

& = 13,62 \cr} \]

Câu 3. Tìm \[x\]:

a] \[x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\]

b] \[45,54:x = 18:5\]

Phương pháp: 

– Tính giá trị vế phải.

– Xác định vị trí của x rồi tìm x theo các quy tắc:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải: 

a/

\[\eqalign{& x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5 \cr & x \times 0,8 = 5,4 \cr & x = 5,4:0,8 \cr

& x = 6,75 \cr} \]

b]

\[\eqalign{& 45,54:x = 18:5 \cr & 45,54:x = 3,6 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 45,54:3,6 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,65 \cr} \]

Câu 4. Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầy cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5kg?

Phương pháp: 

– Tính cân nặng của 1 lít dầu ta lấy cân nặng của 36 lít dầu chia cho 36.

– Tính cân nặng của số dầu trong can ta lấy cân nặng của cái can chứa dầu trừ đi cân nặng của can rỗng.

– Tính số lít dầu có trong can ta lấy cân nặng của số dầu trong can chia cho cân nặng của 1 lít dầu.

Cách giải: 

1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            27 : 36 = 0,75 [kg]

Số dầu trong can cân nặng số ki-lô-gam là:

            10,5 – 1,5 = 9 [kg]

Trong can có chứa số lít dầu là:

            9 : 0,75 = 12 [lít]

                        Đáp số: 12 lít.

Đặt tính rồi tính. 62,4 : 13 14 : 5 2,28 : 0,38 0,45 : 0,6 Tìm x. Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Vui học

Bài 2

, = ?

\[5\frac{4}{7}......5,47\]                                        \[27\frac{1}{5}......27,12\]

\[11,35.....11\frac{7}{{20}}\]                                 \[5,1......5\frac{3}{{20}}\]

Phương pháp giải:

Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}5,47 = 5\frac{{47}}{{100}}\\\end{array}\]                                                           \[27\frac{1}{5} = 27\frac{2}{{10}} = 27,2\]

\[\frac{4}{7} = \frac{{400}}{{700}}\]   và \[\frac{{47}}{{100}} = \frac{{329}}{{700}}\]                            Mà 27,2 > 27,12

Nên \[\frac{4}{7} > \frac{{47}}{{100}}\]                                                       Nên \[27\frac{1}{5} > 27,12\]

Vậy \[5\frac{4}{7} > 5,47\]

\[11\frac{7}{{20}} = 11\frac{{35}}{{100}} = 11,35\]

                                    \[5\frac{3}{{20}} = 5\frac{{15}}{{100}} = 5,15\]

Mà 11,35 = 11,35                                            Mà 5,1 < 5,15

Nên \[11,35 = 11\frac{7}{{20}}\]                   Nên \[5,1 < 5\frac{3}{{20}}\]

Vui học

Trên một chuyến xe tham quan có 14 học sinh nam, 21 học sinh nữ, cô giáo và 41 phụ huynh. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là ..........................

b] Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là ....................

c] Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là ..........................

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \[a\]và \[b\] ta làm như sau:

-  Tìm thương của \[a\]và \[b\].

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Tổng số người trên xe là 14 + 21 + 1 + 41 = 77 [người]

a] Tổng số học sinh trên xe là 14 + 21 = 35 [học sinh]

a] Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là 35 : 77 = 45,45 %

b] Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là 14 : 77 = 18,18 %

c] Số người lớn trên xe là 1 + 41 = 42 [người]

Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là 42 : 77 = 54,54%

Đáp số: a] 45,45%

            b] 18,18%

            c] 54,54%

Chia sẻ

Bình luận

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề