Đại học Giao thông vận tải ô Hà Nội

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.

Trường Đại học Giao thông vận tải là một trường đại học công lập hàng đầu đào tạo chuyên ngành các lãnh vực về kỹ thuật giao thông vận tải – kinh tế của Việt Nam. Nhằm giúp các thí sinh và bạn đọc quan tâm có thể theo dõi Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2021 nhanh chóng nhất, chúng tôi xin đưa ra nội dung bài viết sau

Giới thiệu Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim. Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.

Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9.

Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước. Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.

Chuyên ngành đào tạo Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước. Khi các thí sinh có Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2021 bằng hoặc cao hơn điểm công bố thì có thể theo học tại đây.

Hiện trường Đại học Giao thông Vận tải hiện có tất cả 19 ngành đào tạo bậc Đại học, 13 ngành đào tạo bậc Thạc sĩ và 08 ngành đào tạo bậc Tiến sĩ. Quy mô đào tạo của Trường có trên 22.000 sinh viên các hệ, trên 1900 học viên cao học và gần 210 nghiên cứu sinh.

Học phí Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

Dự kiến mức thu học phí của trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội sẽ tăng nhẹ theo lộ trình tăng học phí hàng năm tùy từng ngành và chuyên ngành mà trường và nhà nước đã ban hành.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm nay sẽ tăng nhẹ so với mức thu cũ: Theo quy định về học phí của Chính phủ [năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/tín chỉ; Khối Kinh tế 208.000đ/1tín chỉ].

Phương thức xét tuyển Đại học giao thông vận tải Hà Nội

Nhà trường hiện triển khai tuyển sinh đại học năm 2021 theo 04 phương thức:

– Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2021 để xét tuyển

– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT [học bạ THPT].

– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.

– Phương thức 4:

+ Xét tuyển kết hợp [áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao].

+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh [áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu].

Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2021 cụ thể như sau:

STT Tên ngành Khối Thi Điểm chuẩn Lưu ý
1 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
2 Kế toán A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
3 Kinh tế A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
5 Khai thác vận tải A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
6 Kinh tế vận tải A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
7 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
8 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
9 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
10 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
11 Toán ứng dụng A00, A01, D07 Chưa công bố
12 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 Chưa công bố
13 Công nghệ kỹ thuật giao thông A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
14 Kỹ thuật môi trường A00, B00, D01, D07 Chưa công bố
15 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
16 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
17 Kỹ thuật nhiệt A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
18 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
19 Kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
20 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 Chưa công bố
21 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, D07 Chưa công bố
22 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00, A01, D07 Chưa công bố
23 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
24 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
26 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật] A00, A01, D01, D03 Chưa công bố
27 Công nghệ thông tin [Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
28 Kỹ thuật cơ khí [Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
29 Kỹ thuật xây dựng [Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
30 Kỹ thuật xây dựng [Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp] A00, A01, D01, D03 Chưa công bố
31 Kinh tế xây dựng [Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
32 Kế toán [Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
33 Quản trị kinh doanh [Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh] A00, A01, D01, D07 Chưa công bố

Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM [Mã xét tuyển GSA] với khoảng 1500 chỉ tiêu.

STT Tên ngành Khối Thi Điểm chuẩn Lưu ý
1 Kiến trúc A00, A01, V00, V01 Chưa công bố
2 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
3 Khai thác vận tải A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
4 Kỹ thuật điện A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
5 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
7 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
8 Kế toán A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
9 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
10 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
12 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 Chưa công bố
13 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, C01 Chưa công bố
14 Kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
15 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
16 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
17 Kỹ thuật môi trường A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
18 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, C01 Chưa công bố

Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Giao thông vận tải Hà Nội 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Trong trường hợp quý độc giả còn thắc mắc vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ.

Video liên quan

Chủ Đề