Danh sách điểm chuẩn của các trường Đại học năm 2017
Danh sách điểm chuẩn của các trường Đại học năm 2017
Theo đó, do điểm thi THPT quốc gia năm 2017 cao hơn năm ngoái nên điểm trúng tuyển [điểm chuẩn] của nhiều trường tăng mạnh, cụ thể như sau:
Chiều 30/7, trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017. Theo đó, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin với mức 28,25 điểm.
Trong khi đó, trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, ngành cao nhất lên tới 28 điểm. Điểm trúng tuyển tăng từ 0,5 đến 3,5 điểm so với năm 2016.
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia Hà Nội có điểm chuẩn ngành cao nhất là Đông phương học, lấy mức 28,5 điểm. Ngành thấp nhất là Tôn giáo học, lấy mức 20,25 điểm.
Đại học Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển. Theo đó, khoa Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật khối A lấy cao nhất, ở mức 28,25.
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Y Hà Nội có mức điểm dao động từ 23,75 đến 29,25.
Ngành cao nhất là ngành Y đa khoa với mức điểm chuẩn là 29,25. Ngành thấp nhất là ngành Y tế công cộng có mức điểm chuẩn là 23,75 điểm
Điểm chuẩn ngành cao nhất của ĐH Kinh tế quốc dân là ngành Kế toán và Kinh tế quốc tế với mức điểm 27 điểm.
Trường ĐH Công nghệ Thông tin [ĐH Quốc gia TP HCM] có điểm chuẩn cao nhất ngành Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính là 25,75 điểm.
Đối với 18 trường quân đội, chuẩn đầu vào của thí sinh phía nam thấp hơn phía bắc khoảng 1-2 điểm. Có trường như Sĩ quan pháo binh chênh tới 4 điểm; Sĩ quan Tăng thiết giáp tới 7 điểm.
Trước đó ngày 29/7, 7 trường công an đã công bố điểm trúng tuyển. Đây cũng là nhóm trường có điểm xét tuyển cao nhất tính đến nay. Học viện An ninh nhân dân đứng đầu bảng với điểm chuẩn 3 môn không nhân hệ số là 30,5.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 1/8, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt một.
Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn của tổ hợp xét tuyển [có thể là khối A, B, C, D…], điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Một số trường có môn nhân hệ số hai, song đã quy đổi thành thang 30 theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2017.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn Hà Nội năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa TPHCM 2017
Xem thêm danh sách các trường Y dược năm 2017: Điểm trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thái Nguyên năm 2017 sẽ tăng 2 điểm!
Thứ tự | Tên trường | Xem điểm chuẩn |
1 | Trường ĐH Bách khoa Hà Nội | TẠI ĐÂY |
2 | Trường ĐH Hà Nội | Tại đây |
3 | Học viện Bưu chính Viễn Thông | Tại đây |
4 | Học viện Bưu chính Viễn Thông - Cơ sở 2 | Tại đây |
5 | Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội | Tại đây |
6 | Trường ĐH Dược Hà Nội | Tại đây |
7 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Tại đây |
8 | Học viện Hành chính Quốc gia | Tại đây |
9 | Học viện Ngoại giao | Tại đây |
10 | Học viện Tài chính | Tại đây |
11 | Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam | Tại đây |
12 | Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam | Tại đây |
13 | Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội | |
14 | Trường ĐH Kinh tế Quốc dân | Tại đây |
15 | Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội | |
16 | Trường ĐH Luật Hà Nội | Tại đây |
17 | Trường ĐH Mỏ Địa chất | Tại đây |
18 | Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp | Tại đây |
19 | Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam | |
20 | Học viện Ngân hàng | Tại đây |
21 | Trường ĐH Ngoại thương | Tại đây |
22 | Trường ĐH Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
23 | Trường ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
24 | Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
25 | Trường ĐH Công nghệ - ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
26 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
27 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn- ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
28 | Trường ĐH Giáo dục – ĐHQG HN | Tại đây |
29 | Khoa Y dược – ĐHQG HN | Tại đây |
30 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | Tại đây |
31 | Trường ĐH Thuỷ lợi | Tại đây |
32 | Trường ĐH Thương mại | Tại đây |
33 | Trường ĐH Văn hoá Hà Nội | Tại đây |
34 | Trường ĐH Y Hà Nội | TẠI ĐÂY |
35 | Trường ĐH Y khoa Vinh | Tại đây |
36 | Khoa Quốc tế - ĐHQG Hà Nội | Tại đây |
37 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Hung | Tại đây |
38 | Trường ĐH Xây Dựng | Tại đây |
39 | Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định | |
40 | Trường ĐH Y dược Hải Phòng | Tại đây |
41 | Trường ĐH Y dược Thái Bình | Tại đây |
42 | Trường ĐH Y tế Công cộng | Tại đây |
43 | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | Tại đây |
44 | Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội | Tại đây |
45 | Trường ĐH Hàng hải Việt Nam | Tại đây |
46 | Trường ĐH Công đoàn | Tại đây |
47 | Trường ĐH Giao thông Vận tải | Tại đây |
48 | Trường ĐH Điện Lực Hà Nội | Tại đây |
49 | Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
50 | Trường ĐH Kinh tế Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
51 | Trường ĐH Công nghệ Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
52 | Trường ĐH Nông lâm – ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
53 | Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
54 | Trường ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
55 | Trường ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên | Tại đây |
56 | Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng | Tại đây |
57 | Trường ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng | Tại đây |
58 | Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng | Tại đây |
59 | Trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng | Tại đây |
60 | Trường ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng | |
61 | Trường ĐH Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | |
62 | Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng | |
63 | Trường ĐH Luật - ĐH Huế | Tại đây |
64 | Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế | Tại đây |
65 | Trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế | Tại đây |
66 | Trường ĐH Nông lâm – ĐH Huế | Tại đây |
67 | Trường ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế | Tại đây |
68 | Trường ĐH Sư phạm - ĐH Huế | Tại đây |
69 | Trường ĐH Khoa học – ĐH Huế | Tại đây |
70 | Trường ĐH Y dược – ĐH Huế | Tại đây |
71 | Trường ĐH Hải Phòng | Tại đây |
72 | Trường ĐH Vinh | Tại đây |
73 | Trường ĐH Hà Tĩnh | |
74 | Trường ĐH Duy Tân | Tại đây |
75 | Trường ĐH Công nghiệp Vinh | |
76 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội | Tại đây |
77 | Trường ĐH Kinh tế Nghệ An | |
78 | Trường ĐH Nông lâm Bắc Giang | |
79 | Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà | |
80 | Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh | |
81 | Trường ĐH Đại Nam | |
82 | Trường ĐH Tài chính Quản trị Kinh doanh | |
83 | Trường ĐH Hà Hoa Tiên | |
84 | Trường ĐH Dân lập Hải Phòng | |
85 | Trường ĐH Tài chính Kế Toán | |
86 | Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp | |
87 | Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội | |
88 | Trường ĐH Hải Dương | |
89 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | |
90 | Trường ĐH Lao động Xã hội | |
91 | Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | |
92 | Trường ĐH Hoa Lư | |
93 | Trường ĐH Nội vụ Hà Nội | Tại đây |
94 | Trường ĐH Quảng Bình | |
95 | Trường ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội | |
96 | Trường ĐH Quy Nhơn | |
97 | Trường ĐH Quảng Nam | |
98 | Trường ĐH Thành Tây | |
99 | Trường ĐH Thái Bình | |
100 | Trường ĐH Thăng Long | |
101 | Trường ĐH Lương Thế Vinh | |
102 | Trường ĐH Việt Bắc | |
103 | Trường ĐH Văn hoá Du lịch Nghệ thuật Thanh Hoá | |
104 | Trường ĐH Trưng Vương | |
105 | Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân | |
106 | Trường ĐH Lâm nghiệp | Tại đây |
107 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh | |
108 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | |
109 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | |
110 | Trường ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh | |
111 | Trường ĐH Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội | |
112 | Trường ĐH Thành Đô | |
113 | Trường ĐH Hùng Vương | |
114 | Trường ĐH Tân Trào | |
115 | Trường ĐH Tây Bắc | |
116 | Trường ĐH Kinh Bắc | Tại đây |
117 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì | |
118 | Trường ĐH Xây dựng miền Trung | Tại đây |
119 | Trường ĐH Hồng Đức | Tại đây |
120 | Học viện Hàng không | Tại đây |
121 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Tại đây |
Lê Huyền