Để định dạng kiểu danh sách dạng số thứ tự ta dụng lệnh

45 điểm

Trần Tiến

Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta thực hiện như thế nào: A. Dùng lệnh Format→ font... B. Dùng lệnh Format → Bullet and Numbering... C. Dùng lệnh Insert → Symbol..

D. Cả 3 đều sai.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án : B Giải thích : Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu [Bullet] và liệt kê dạng số thứ tự [Numbering] ta thực hiện + Chọn lệnh Format → Bullet and Numbering... + Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thành phần quan trọngcủa maý tính
  • Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau: A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in C. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, máy quét [máy Scan] D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình
  • Trong tin học sơ đồ khối là: A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao B. Sơ đồ mô tả thuật toán C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử
  • Chọn phát biểu đúng trong các câu sau: A. Một byte có 8 bits B. RAM là bộ nhớ ngoài C. Dữ liệu là thông tin D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong
  • Giả sử có chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Hãy cho biết không nên chọn những giá trị nào trong các phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử chương trình.- Phương án 1 : Số -5- Phương án 2 : Số 2- Phương án 3 : Số 3- Phương án 4 : Số nguyên lớn bất kì- Phương án 5 : Một số nguyên tố em nhớ lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100- Phương án 6 : Số 1- Phương án 7 : Số 3,5
  • Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản? A. Chỉnh sửa - trình bày - gõ văn bản - in ấn B. Gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn C. Gõ văn bản - trình bày - chỉnh sửa - in ấn. D. Gõ văn bản - trình bày - in ấn - chỉnh sửa
  • Phần mềm trò chơi, xem phim, nghe nhạc,... là ứng dụng của Tin học trong: A. Giải trí B. Tự động hóa và điều khiển C. Văn phòng D. Hỗ trợ việc quản lý
  • Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán: A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện B. Thuật toán [giải thuật] để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán D. Cả ba câu trên đều đúng
  • Chọn đáp án sai, để in văn bản, thực hiện: A. File → Print B. Nháy chuột vào biểu tượng Print trên thanh công cụ C. Ctrl + P D. File → Print Preview…
  • Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng A. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản. B. Đánh dấu một phần đoạn văn bản. C. Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản. D. Hoặc A hoặc B hoặc C.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Định dạng kiểu danh sách

- Có hai cách để định dạng danh sách:Cách 1:- Liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự từ Menu lệnh.Cách 2:- Liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự Biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn.MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Bài 17Ví dụ:MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Bài 17Vid ụ: - Sau khi định dạng đoạn văn bản xong có dạng như2 hình sau:Hình a Hình bKiểu Kí hiệu Kiểu Số thứ tựCác bước thực hiện định dạng như sau:NỘI DUNG BÀI HỌCBẢNCách 1:Định dạng danh sách kiểu kí hiệu và số thứ tự bằng Menu lệnh- Ta có thể gõ nhập văn bản xong rồi mới thực hiện thao tác định dạng kiểu danh sách, bằngcách bôi đen đoạn văn bản vừa nhập rồi chọn một trong các cách sau:- Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng như sau:- Các Bước thực hiện như sau:Bôi đen đoạn vănbảnNỘI DUNG BÀI HỌCMỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBài 17MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Bài 17Bước 1:NỘI DUNG BÀI HỌCBước 2: Chọn MenuFormatChọn lệnh Bulletsand NumberingMàn hình soạn thảo văn bản MS WORDMỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Bài 17Bước 3NỘI DUNG BÀI HỌCMục BulletsHộp thoại Bullets and Numberingxuất hiệnChọn Mục kí hiệu BulletsBước 4Chọn loại kí hiệu thể hiệnOK: hoàn thànhCancel : huỷ bỏ- Kết quả sau khi hoàn tất ta được đoạn văn bản định dạng kí hiệu đầu đoạn:Kí hiệu đầuđoạnChọn NumberChọn loại thứ tự số để thểhiện trong các mục:Cách 1:Định dạng danh sách kiểu kí hiệu và số thứ tự bằng Menu lệnhNỘI DUNG BÀI HỌCMỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBài 17Mục NumberingOK: hoàn thànhCancel : huỷ bỏĐịnh dạng kiểu thứ tự số: Tươngtự các bước trên - Kết quả sau khi hoàn tất ta được đoạn văn bản định dạng kí hiệuđầu đoạn:Kí hiệu Số đầuđoạnMỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBài 17NỘI DUNG BÀI HỌCCách 2:- Liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự từBiểu tượng trên thanh công cụ chuẩn.Các bước thực hiện như sau: - Sử dụng định dạng danh sách bằng biểu tượng nút lệnhtrên thanh cơng cụ chuẩnKích chuột lên biểu tượng thứ tự sốKích chuột chọn biểu tượng kí hiệuGhi chú: Để huỷ bỏ định dạng kiểu danh sách của mộtphần văn bản, chỉ cần kích chuột chọn lên nút lệnh tương ứng: hoặc2. Ngắt trang và đánh số trang 3. In văn bảnNỘI DUNG BÀI HỌCMỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBài 17

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c,... được không? Nếu được, hãy nêu các thao tác cần thiết.

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 10
  • Ngữ văn lớp 10
  • Tiếng Anh lớp 10

Bài 17: Một số chức năng khác – Câu 1 trang 118 SGK Tin học 10. Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu dạng số thứ tự.

Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng sô thứ tự

a] Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

Ta có các cách đê thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;
Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and

Numbering xuất hiện [Hình 81].

Trong hộp thoại chọn mục: Bulleted
Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 2: Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kế dạng kí tự

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering…
Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 82].

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 83], chọn Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets ánd Numbering xuất hiện.

– Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

– Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu bằng biểu tượng Bullets trên

thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu;

– Nhấp chuột lên biểu tượng Bullets trên thanh công cụ định dạ để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu.

b] Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Ta có các cách để thực hiện như sau:

Cách 1: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự trước khi gõ văn bản

Các bước thực hiện:

Quảng cáo

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bulle and Numbering xuất hiện [Hình 84].

3] Trong hộp thoại chọn mục Bulleted.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 2. Gõ đoạn văn bản trước tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự

Các bước thực hiện:

1] Đánh dấu khối văn bản cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering… Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện [Hình 85].

3] Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn

Cách 3: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng nút phải chuột

Các bước thực hiện:

1] Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo đanh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2] Nhấp nút phải chuột. Hộp thoại nhanh xuất hiện [Hình 86], chọn Bullets and Numberỉng. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.

3]Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

4] Nhấp chuột vào kiểu kí hiệu cần chọn.

Cách 4: Tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự bằng biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng

Các bước thực hiện

1. Đưa con trỏ văn bản đến nơi [hoặc chọn đoạn văn bản] cần tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự;

2. Nhấp chuột lên biểu tượng Numbering trên thanh công cụ định dạng để tạo danh sách liệt kê dạng số thứ tự.

Lưu ỷ: i] Ta có thể sử dụng nút Customize… trên hộp thoại Bullets and Numbering để chỉnh sửa các kí hiệu và số theo ý thích, hoặc chọn một kiểu mới lấy từ một bộ phông chữ, chọn khoảng cách của nút và của văn bản so với lề trái [Hình 87 và hình 88].

ii] Khi ở chế độ tạo Bulltet hay Number tự động, mỗi khi ấn phím Enter xuống dòng sẽ tạo tiếp một Bullet hay Number mới. Để huỷ chế độ này và trở về chế độ thông thường ta sử dụng một trong hai cách sau:

Nhấp vào nút Bullets hay Numbering trên thanh công cụ định dạng
Ân hai lần phím Enter.

Bài 17: Một số chức năng khác – Câu 2 trang 118 SGK Tin học 10. Có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c… được không? Nếu được, hãy nêu các thao tác cần thiết.

Có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c… được không? Nếu được, hãy nêu các thao tác cần thiết.

Ta có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c…

Các thao tác cần thiết đó là:

– Thực hiện lệnh Format/Bullets and Numbering. Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện.

– Trong hộp thoại chọn mục Numbered.

– Chọn một cách đánh số thứ tự nào đó rồi chọn mục Customize…

Quảng cáo

Hộp thoại Customize Numbered List xuất hiện và xử lí hộp thoại [Hình 89];

– Trong khung Number style, chọn kiểu số là a, b, c…

– Trong khung Number Format, chọn định dạng thích hợp [ví dụ a. hay a] hay a/…]

– Chọn OK.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề