De thi cao học Khoa Luật, Đại học Quốc gia

  • Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University - The School of Law [VNU - LS]
  • Mã trường: QHL
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức
  • Địa chỉ: Nhà E1, 144 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: [04] 3754 7787
  • Website: //law.vnu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển đợt 1:

  • Theo Quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Khoa Luật.
  • Thí sinh quốc tế tìm hiểu thông tin và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên trang //admissions-apply.vnu.edu.vn/ và nộp hồ sơ tại Khoa Luật.

- Xét tuyển đợt bổ sung [nếu có]: Khoa sẽ thông báo cụ thể nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã tốt nghiệp THPT [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển [ĐKXT] có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

a] Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;

b] Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định;

c] Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

d] Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh [Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level]: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60];

e] Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ] đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT [The College Board] là 7853-Vietnam National University-Hanoi [thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT];

f] Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT [American College Testing] đạt điểm từ 22/36;

g] Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT;

h] Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 [trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn].

Lưu ý:

- Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT [thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi].

- Riêng với ngành Luật Chất lượng cao xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6.0 điểm [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 học kỳ] môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành. Điều kiện tiếng Anh sẽ được quy định cụ thể đối với từng phương thức trong Đề án Tuyển sinh đại học năm 2022.

4.2. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

5. Học phí

  • Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
  • Các chương trình chất lượng cao thu phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2021 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu [dự kiến]

Luật

7380101 C00, A00, D01, D03, D78, D82 380

Luật [chất lượng cao theo TT23]

7380101CLC * A01, D01, D07, D78 120

Luật Kinh doanh

7380110 A00, A01, D01, D03, D90, D91 190

Luật Thương mại quốc tế

7380109 A00, A01, D01, D78, D82 60

* Luật chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Ngành

Năm 2018

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Luật

18.5 [A00, D01] 24.5 [C00] 18 [D03]

19 [D78, D82]

21 [A00]

25.5 [C00]

21.55 [D01]

18.45 [D03]

22.17 [D78]

18.9 [D82]

C00: 27,5

A00: 24,3

D01: 24,4

D03: 23,25

D78: 24,5

C00: 27,75

A00: 25,15

D01: 26,10

D03: 25,50

D78: 26,55

D82: 24,55

Luật [chương trình Chất lượng cao]

18.25 [A01, D01, D07, D78]

25,85

Luật kinh doanh

20.75 [A00, A01, D01, D03, D78, D82]

Luật thương mại quốc tế

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Cổng trường khoa luật - đại học quốc gia hà nội
Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội trong ngày tình nguyện mùa hè xanh
Lễ bế giảng của Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Chương trình văn nghệ của Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội
Khu vực thủ tục nhập học Khoa luật - đại học Quốc gia Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Đề thi mẫu môn ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Cao học ĐHQG Hà nội

Khoa Luật – ĐHQGHN tuyển sinh đào tạo sThạc sĩ năm 2022

-

Khoa Luật, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh bậc thạc sĩ ngành Luật học năm 2022 như sau:

1.Hình thức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh:

1.1.Xét tuyển thẳng:

a]Điều kiện xét tuyển thẳng:

Hình thức xét tuyển thẳng chỉ áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp cử nhân tại Khoa Luật, ĐHQGHN đáp ứng những điều kiện sau:

- Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong hai yêu cầu:

+ Tốt nghiệp cử nhân Luật chất lượng cao [Chương trình chất lượng cao được nhà nước đầu tư] và tốt nghiệp cử nhân Luật Kinh doanh: hệ chính quy, xếp hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng [tính đến thời điểm nộp hồ sơ].

+ Tốt nghiệp cử nhân Luật, hệ chính quy, xếp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng [tính đến thời điểm nộp hồ sơ].

- Về năng lực ngoại ngữ: thí sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của CTĐT tại thời điểm nộp hồ sơ [Phụ lục 1,Phụ lục 2].

Lưu ý:Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học [xem quy định tạiPhụ lục 9] có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

1.1.2.Thời gian xét tuyển thẳng và thông báo kết quả xét tuyển thẳng:

Công việc

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển thẳng [hướng dẫn chi tiết tạiPhụ lục 11]

Đợt 1: từ 8h00 ngày22/02/2022đến 17h00 ngày04/04/2022

Đợt 2: từ 8h00 ngày05/05/2022đến 17h00 ngày24/08/2022

Thời gian xét tuyển thẳng

Đợt 1: từ ngày 28/02/2022 đến ngày 05/04/2022

Đợt 2: từ ngày 12/08/2022 đến ngày 25/08/2022

Thời gian thông báo

kết quả xét tuyển thẳng

Đợt 1: dự kiến từ ngày 05/04/2022 đến ngày 07/04/2022

Đợt 2: dự kiến từ ngày 27/08/2022 đến ngày 29/08/2022.

Lưu ý: Những thí sinh không được xét tuyển thẳng sẽ được chuyển sang hình thức thi tuyển của đợt tuyển sinh đó.

- Thí sinh dự tuyển theo diện xét tuyển thẳng ngoài việc đăng ký trực tuyến cần nộp đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tạiPhụ lục 11trong thời gian quy định. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới địa chỉ: Bộ phận Sau đại học, Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật - Phòng 307, Nhà E1, ĐHQGHN, số 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0243 7546674.

b]Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức xét tuyển thẳng:

-Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

- Luật hiến pháp và luật hành chính

- Luật quốc tế

- Pháp luật về quyền con người

- Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng

- Luật dân sự và tố tụng dân sự

- Luật hình sự và tố tụng hình sự

- Luật kinh tế

1.2. Xét tuyển [xét hồ sơ và phỏng vấn]:

a]Điều kiện xét tuyển:Thí sinh đáp ứng yêu cầu theo mục 1.4

b]Thời gian xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển:

Công việc

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển [hướng dẫn chi tiết hồ sơ cần nộp tạiPhụ lục 11và các điểm mới trong tuyển sinh thạc sĩ năm 2022 tạiPhụ lục 12]

Đợt 1: từ 8h00 ngày22/02/2022đến 17h00 ngày08/04/2022.

Đợt 2: từ 8h00 ngày05/05/2022đến 17h00 ngày30/08/2022.

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: từ ngày 28/02/2022 đến ngày 14/04/2022

Đợt 2: từ ngày 12/08/2022 đến ngày 06/09/2022

Thời gian thông báo kết quả xét tuyển

Đợt 1: dự kiến từ ngày 09/04/2022 đến ngày 16/04/2022

Đợt 2: dự kiến từ ngày 30/08/2022 đến ngày 10/09/2022

c]Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức xét tuyển:

-Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

- Luật hiến pháp và luật hành chính

- Luật quốc tế

- Pháp luật về quyền con người

- Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng

1.3.Thi tuyển[theo lịch thi tuyển của Đại học Quốc gia Hà Nội]

a]Điều kiện thi tuyển:Thí sinh đáp ứng yêu cầu theo mục 1.4

b]Thời gian thi tuyểnvà thông báo kết quả thi tuyển:

Công việc

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ thi tuyển[chi tiết các ĐIỂM MỚI cần lưu ý trong tuyển sinh thạc sĩ năm 2022 tạiPhụ lục 12]

Đợt 1: từ 8h00 ngày22/02/2022đến 17h00 ngày08/04/2022.

Đợt 2: từ 8h00 ngày05/05/2022đến 17h00 ngày30/08/2022.

Tập trung thí sinh, thi môn Cơ bản/ bài thi Đánh giá năng lực

Đợt 1: Sáng thứ Bảy, 16/04/2022

Đợt 2: Sáng thứ Bảy, 17/09/2022

Thi môn Cơ sở

Đợt 1: Chiều thứ Bảy, 16/04/2022

Đợt 2: Chiều thứ Bảy, 17/09/2022

Thời gian thông báo kết quả thi tuyển

Đợt 1: Dự kiến trước ngày 06/05/2022

Đợt 2: Dự kiến trước ngày 04/10/2022

c]Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức thi tuyển:

- Luật dân sự và tố tụng dân sự

- Luật hình sự và tố tụng hình sự

- Luật kinh tế

2. Chuyên ngành tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và các môn thi tuyển:

2.1. Chuyên ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh:

Stt

Chuyên ngành

Chỉ tiêu

[Đợt 1 và đợt 2]

Chỉ tiêu xét tuyển thẳng

Xét tuyển/thi tuyển

1.

Lý luận và lịch sửnhà nước và pháp luật[định hướng nghiên cứu].Mã số:838 0101.01.

28

6

22

2.

Luật hiến pháp và luật hành chính [định hướng nghiên cứu]. Mã số:838 0101.02.

32

6

26

3.

Luật dân sự và tố tụng dân sự [định hướng nghiên cứu]. Mã số:838 0101.04.

45

9

36

4.

Luật hình sự và tố tụng hình sự [định hướng nghiên cứu]. Mã số:838 0101.03.

45

9

36

5.

Luật kinh tế [định hướng nghiên cứu].

Mã số:838 0101.05.

45

9

36

6.

Luật quốc tế[định hướng nghiên cứu].

Mã số:838 0101.06.

15

3

12

7.

Pháp luật về quyền con người [định hướng nghiên cứu]. Mã số:838 0101.08.

20

4

16

8.

Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng[định hướng nghiên cứu].Mã số:838 0101.09.

20

4

16

Cộng:

250

50

200

Lưu ý:Chỉ tiêu có thể được thay đổi dựa trên số thí sinh đăng ký dự thi vào từng chuyên ngành.

2.2. Môn thi tuyển sinh[áp dụng cho tất cả các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ]:

1] Môn cơ bản: Đánh giá năng lực

2] Môn cơ sở: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật

3. Thời gian đào tạo:

- Thời gian đào tạo đối với bậc đào tạo thạc sĩ:1,5 năm đến 2 năm.

- Thời gian được phép kéo dài tối đa là 2 năm.

4. Điều kiện dự tuyển đào tạo bậc thạc sĩ:

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩphải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a] Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Luật; hoặc ngành phù hợp với ngành Luật[chi tiết về ngành phù hợp tạiPhụ lục 3]; Riêng chuyên ngành Quản trị nhà nước và phòng chống tham nhũng có tuyển sinh một số ngành gần [chi tiết tạiPhụ lục 6, mục 6.2]. Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học [sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành] liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Thí sinh có văn bằng cử nhân hạng tốt nghiệp dưới KHÁ nhưng CHƯA có công bố khoa học [sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành] liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu,vui lòngliên hệ để được tư vấn, hỗ trợtheo địa chỉ:

Bộ phận Sau đại học, Phòng Đào tạo và công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật, ĐHQGHN

Phòng 307B, nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0243 7546674

Email:

b]Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT [lưu ý các khóa đào tạo thạc sĩ tuyển sinh từ năm 2022 có chuẩn đầu ra đối với trình độ ngoại ngữ đạt từ Bậc 4 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam];

Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN ban hành à theo quy định của chương trình đào tạo.

c]Ứng viên đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được ĐHQGHN công nhận [Phụ lục 1 vàPhụ lục 2], còn hiệu lực[trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi chứng chỉ đếnđến ngày đăng ký dự tuyển].

d] Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học [hoặc trình độ tương đương] trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo [nếu có] trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

e] Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

f] Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;

g]Có đủ sức khỏe để học tập;

h] Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờvà lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Khoa Luật.

5. Đối tượng ưu tiên và mức ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ:

a]Đối tượng ưu tiên

-Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên [tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi] tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 [theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác, quyết định tuyển dụng hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

-Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên [tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi] tại các địa phương được quy định là Khu vực 1;

-Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

-Con liệt sĩ;

-Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

-Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b]Mức ưu tiên

- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên [gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên] được cộng 01 điểm [thang điểm 10] cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm [thang điểm 150] cho bài thi ĐGNL.

- Không áp dụng chính sách ưu tiên đối với các chuyên ngành tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.

6. Hồ sơ đăng kí dự thi:

Năm 2022, việc đăng kí dự tuyển tiếp tục được thực hiện trên phần mềm tuyển sinh sau đại học.

Thí sinhcần:

1] Truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ:

//tssdh.vnu.edu.vnvà thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn [chi tiết tại Phụ lục 4]. Thời gian đăng ký:

- Đợt 1:từ 8h00 ngày22/02/2022đến 17h00 ngày 08/04/2022.

-Đợt 2: từ 8h00 ngày05/05/2022đến 17h00 ngày30/08/2022.

2] Chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của đơn vị hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại KhoaLuật.

a]Mức thu lệ phí dự thi [gồm cả lệ phí xét duyệt hồ sơ]:

Bậc thạc sĩ: 370.000đ

b]Thông tin chuyển khoản

- Đơn vị hưởng: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Số tài khoản: 26010000787760, Ngân hàng BIDV, chi nhánh Tây Hà Nội.

c]Thông tin nộp tiền mặt

Phòng Kế hoạch - Tài chính, Khoa Luật,ĐHQGHN.

-Địa chỉ: P302, nhà E1, số 144đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội

-ĐT: 024. 37547085.

Lưu ý:Trường hợpchuyển khoảnlệ phí tuyển sinhtừ ngân hànghoặc qua hệ thốngInternet Bankingvàotài khoản của Khoa Luậtthí sinh cần ghi đầy đủ các nội dung chuyển khoản như sau:

-Cấu trúc nộp lệ phí tuyển sinh:CK LPTSSDH2022

-Họ và tên thí sinh.

-Mã đăng ký dự thi của thí sinh [được cấp trong phiếu ĐKDT của thí sinh]

-Bậc đào tạo đăng ký dự thi [thạc sĩ]

Ví dụ:CK LPTSSDH2022, Nguyễn Văn A, 060123, thạc sĩ.

3] Cung cấp thông tin đánh giá, góp ý về công tác tuyển sinh và đào tạo sau đại học tại ĐHQGHN trong quá trình đăng ký dự tuyển [khuyến khích].

Lệ phí tuyển sinh sau đại học năm 2022 tạm thu theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và sẽ được điều chỉnh khi có văn bản quy định mới.

7. Thời gian hướng dẫn ôn tập cho thí sinh dự thi đào tạo thạc sĩ

- Đợt 1: Dự kiến trong thời gian từ ngày 01/03/2022 đến ngày 25/03/2022.

- Đợt 2: Dự kiến trong thời gian từ ngày 01/08/2022 đến ngày 25/08/2022.

Lịch tổ chức hướng dẫn ôn tập cụ thể cho từng đợt thi sẽ được thông báo trên website của Khoa Luật tại địa chỉ:law.vnu.edu.vn.

8. Thời giannhập học dự kiến

- Đợt 1: Dự kiến trong thời gian từ ngày 16/05/2022 đến ngày 30/05/2022.

- Đợt 2: Dự kiến trong thời gian từ ngày 17/10/2022 đến ngày 31/10/2022.

9. Học phí dự kiến cho toàn khóa học thạc sĩ [2 năm theo NĐ 81/2021-NĐ-CP]

Đơn vị tính: Đồng

TT

NỘI DUNG

Học phí 01 tháng

Học phí 01 năm [10 tháng]

1

Năm học 2022-2023

1.875.000

18.750.000

2

Năm học 2023-2024

2.115.000

21.150.000

Cộng

39.900.000

10. Học bổng: Khoa có nhiều học bổng dành cho học viên

Áp dụng cho các thí sinh trúng tuyển và nhập học đợt 1 năm 2022 cho một số chuyên ngành thạc sĩ, cụ thể như sau:

1. Học bổng 1500 đô la Úc/1 học viên/khóa cho 15 học viên chuyên ngành Thạc sĩ Pháp luật về quyền con người;

2.Học bổng 1000 đô la Úc/1 học viên/khóa cho 10 học viên chuyên ngành Thạc sĩ Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng thực hiện luận văn có nội dung về mối liên hệ giữa phòng, chống tham nhũng với các quyền con người;

3. Học bổng 1000 đô la Úc/1 học viên/khóa cho 15 học viên các chuyên ngành Thạc sĩ Luật Quốc tế và chuyên ngành Thạc sĩ Luật Hành chính và Luật Hiến pháp thực hiện luận văn có nội dung về quyền con người trong pháp luật quốc tế, luật hiến pháp và luật hành chính.

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI

1. Thí sinh dự tuyển đào tạo sau đại học sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kì thi tuyển sinh sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ không được tham gia dự thi trong năm đó và 2 năm tiếp theo.

2. Thí sinh nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Luật.

3. Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ở nước ngoài, văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì văn bằng phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật, ĐHQGHN.

Địa chỉ: Phòng307nhà E1, ĐHQGHN - 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Website:law.vnu.edu.vn.

Hotline tuyển sinh sau đại học

- Điện thoại: 024.3.754.6674.

- Email:.

Video liên quan

Chủ Đề