Đề thi học kì môn lý lớp 8

[Đề Chẵn/Lẻ] kiểm tra cuối học kì 1 môn Vật Lý lớp 6 có đáp án rất chi tiết của Trường THCS Đình Xuyên – Gia Lâm – Hà Nội.

A. Đề chẵn

I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. [3 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm]

1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng. A. Bến xe               B.Một ôtô khác đang rời bến C.Cột điện trước bến xe  D.Một ôtô khác đang đậu trong bến

2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng

A. 5 m/s     B.15 m/s         C.18 m/s          D.1,8 m/s

3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?

A. Khi có một lực tác dụng lên vật B.Khi không có lực nào tác dụng lên vật C.Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau D.Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng

4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?

A. F > 80 N       B.F = 8N       C.F < 80 N      

D.F = 80 N

5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B.Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C.Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D.Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là   10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 25Pa        B.250Pa         C.2500Pa        

D.25000Pa.

II. Tự luận [7 điểm]

7. Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.

a] Tính quãng đường chuyển động  của xe [ 1,5 đ]

b] Tính vận tốc chuyển động của xe. [ 1 đ]

8. Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P  = 25N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N.  [biết dn = 10000N/m3]

a] Tính lực đẩy Acsimet lên vật [1,5 đ]

b] Tính thể tích của vật. [1 đ]

9. Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.[2 đ]

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 VẬT LÝ 8 – ĐỀ CHẴN

I. TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án Đề chẵn B A A D A, C C

II. TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Biếu điểm
7

2,5 đ

a] Quãng đường chuyển động của xe là:

S = A /F  = 8000m = 8km

b] Vận tốc chuyển động của xe là:

v = S / t = 48km /h

1,5đ

8

2,5 đ

a] Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:

FA  = P1 – F = 12N

b] Thể tích của vật là:

V = FA : dn = 12 / 10 000 = 0, 0012m3

 

1.5đ

1 đ

9. Đổi: 0,02km = 20m

Áp suất mà nước biển gây ra tại  điểm nằm sâu 0,02km  dưới mặt nước biển   là:

P = d.h = 10300 x 20 = 206000[Pa]

0,5đ

1,5đ


B.ĐỀ LẺ

I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. [3 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm]

1 : Một ô tô chở hành khách đang chạy trên đường. Nếu chọn người lái xe làm cột mốc thì
A. Ô tơ đứng yên .

B.Hành khách đang chuyển động.

C.Cột đèn bên đường đang chuyển động

D.Người lái xe đang chuyển động.
2 : Nếu biết độ lớn của vận tốc của một vật, ta có thể biết được :
A. Quãng đường đi được của vật.

B.Vật chuyển động nhanh hay chậm.

C.Vật chuyển động đều hay không đều.

D.Hướng chuyển động của vật.
3 : Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người đứng trên mặt sàn là lớn nhất ?
A. Người đứng cả hai chân.

B.Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.

C.Người đứng co một chân.

D.Người đứng co một chân và tay cầm quả tạ
4: Một vật có khối lượng m = 5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?

A. F > 50 N          
B.F = 50 N

C.F < 50 N          
D.F = 5N

5: Một bình hình trụ cao 32cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là  10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 32Pa        B.320Pa         C.3200Pa      

D.32000Pa.

6: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Người công nhân đang dùng ròng rọc để kéo gạch lên cao.

B.Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C.Một quả táo đang rơi từ trên cây xuống.

D.Một em bé đang cố sức đẩy chiếc bàn nhưng chiếc bàn  không dịch chuyển

II. Tự luận [7 điểm]

7: Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 5000N. Trong 5 phút xe đã thực hiện được một công là 30 000 000J.

a] Tính quãng đường chuyển động  của xe [ 1,5 đ]

b] Tính vận tốc chuyển động của xe. [ 1 đ]

8: Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P  = 28N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 15N.  [biết dn = 10000N/m3]

a] Tính lực đẩy Acsimet lên vật [1,5 đ]

b] Tính thể tích của vật. [1 đ]

9. Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,016 km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.[2 đ]

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN VẬT LÝ 8 – ĐỀ LẺ

I. Phần trắc nghiệm [3đ]

hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án Đề lẻ A, C B D B C D

II. Phần tự luận [7đ]

Đề lẻ

Câu

Đáp án

Biếu điểm
7

2,5 đ

a] Quãng đường chuyển động của xe là:

S = A /F  = 6000m = 6km

b] Vận tốc chuyển động của xe là:

v = S / t = 72km /h

1,5đ

8

2,5 đ

a] Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:

FA  = P1 – F = 13N

b] Thể tích của vật là:

V = FA : dn = 13 / 10 000 = 0, 0013m3

 

1.5đ

1 đ

9. Đổi: 0,016km = 16m.

Áp suất mà nước biển gây ra tại  điểm nằm sâu 0,02km  dưới mặt nước biển   là:

P = d.h = 10300 x 16 = 164800[Pa]

0,5đ

1,5đ

Ban đang xem chuyên mục đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 8 có đáp án cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. Tại đây chúng tôi sưu tầm các mã đề thi hk1 môn vật lí 8 mới nhất từ các website tài liệu lớn như 123doc.net, violet.vn hoặc tailieu.vn

Đến với chúng tôi bạn sẽ không phải đăng kí tài khoản mà vẫn có thể tải về đề thi học kỳ 1 môn vật lý lớp 8 một cách đơn giản mà nhanh chóng. Nếu thấy thích website hãy like và share để ủng hộ chúng tôi có động lực upload nhiều đề thi vật lý kì 1 lớp 8 hơn nữa.

25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý

Đề Thi HK 1 Lý 8 Có Đáp án

21 4.663

Tải về Bài viết đã được lưu

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý

25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Vật lí, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 8. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo

  • 80 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán
  • Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2020
  • 30 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD&ĐT Quận Tây Hồ năm 2020 - 2021

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Phần A. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

I.Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?

A. Mặt trời.

B. Trái đất.

C. Ngôi sao.

D. Một vật trên mặt đất.

Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 8000 N/m2

B. 2000 N/m2

C. 6000 N/m2

D. 60000 N/m2

Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.

Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg

A. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.

B. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.

D. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.

Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là

600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

Câu 7. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.

D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:

A. 20N/m2

B. 200N/m2

C. 2000N/m2

D. 20000N/m2

Câu 10. Muốn giảm áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

C. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

D. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

Câu 11. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 12. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:

A. 3km. B. 4km. C. 6km/h. D. 9km.

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu 13. Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là..…………………… và………………………….

Câu 14. Độ lớn của vận tốc được tính bằng……………...........……trong một…………..

……………………..

Phần B. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 15. [1,5 điểm] Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?

Câu 16. [1 điểm] Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?

Câu 17. [1,5 điểm] Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a] Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b] Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?

Câu 18. [2 điểm] Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a] Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?

b] Tính thể tích của vật?

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về tham khảo trọn vẹn nội dung

Trên đây VnDoc đã chia sẻ tới các bạn 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý kèm đáp án. Đây là đề thi tham khảo học kì 1 môn Lý lớp 8 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Lý. Mời các bạn cùng tham khảo

-----------------------

Ngoài 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Tham khảo thêm

  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD&ĐT TP. Hải Dương năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Phòng GD&ĐT thị xã Buôn Hồ, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Thanh Hóa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học Trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn GDCD trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm 2019 - 2020

Video liên quan

Chủ Đề