Đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 6 năm 2022
9 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn KHTN (Có đáp án + Ma trận) Show
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 gồm 9 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo. Mỗi đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm ra đề thi cuối học kì 1. Với 9 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi kì 1 môn Lịch sử - Địa lí, Ngữ văn, Toán để chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì 1 thật tốt. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 (Sách mới)
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1: Trong các vật thể sau, vật thể tự nhiên là: A. Quyển sách. B. Cái bút.C. Chiếc ấm. D. Cây bàng. Câu 2: Nhiên liệu lỏng ở điều kiện thường là: A. Xăng, dầu. B. Khí ga.C. Than củi. D. Rơm rạ Câu 3: Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: A. Bánh mì. B. Cơm.C. Trứng. D. Thịt mỡ. Câu 4: Trong các gia vị sau đâu là hỗn hợp: A. Đường. B. Mì chính.C. Muối bột canh. D. Bột tiêu. Câu 5: Nước uống đóng chai được đo theo đơn vị nào? A. Chiều dài(m). B. Khối lượng(kg).C. Thời gian (giờ). D. Thể tích (lít). Câu 6: Từ nào sau đây chỉ vật thể: A. Đường ăn. B. Ấm nhôm.C. Khí oxi. D. Sắt. Câu 7: Điều kiện thường oxi tồn tại trạng thái: A. Rắn. B. Lỏng.C. Khí. D. Cả A,B,C. Câu 8: Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng: A.100%. B. 78%.C. 21%. D. 1%. Câu 9: Các thành phần chính của tế bào gồm: A. Màng, tế bào chất, không bào.B. Nhân, tế bào chất, không bào.C. Màng, tế bào chất, nhân. D. Màng, nhân, không bào. Câu 10: Tế bào động vật không có thành phần nào sau đây: A. Màng.B. Tế bào chất.C. Nhân. D. Lục lạp. Câu 11: Để tách cát ra khỏi cốc nước muối người ta dùng biện pháp: A. Cô cạn. B. Lọc.C. Chiết. D. Gạn. Câu 12: Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là: A. 2.B. 3.C. 6. D. 8. Câu 13: Để bảo quản các loại hạt đậu (đỗ xanh, đỗ đen...) được lâu người ta thường sử dụng phương pháp: A. Làm lạnh. B. Phơi khô.C. Sử dụng muối. D. Sử dụng đường. Câu 14: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp không đồng nhất: A. Nước khoáng. B. Nước muối.C. Nước đường. D. Nước lẫn dầu ăn. Câu 15: Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì? A. Vệ sinh môi trường. B. Ngủ trong màn.C. Tiêu diệt muỗi, bọ gậy. D. Cả A,B,C. Câu 16: Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính: A. 2. B. 3.C. 4. D. 5. Câu 17: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là: A. 0oC. Câu 18: Mặt trời lên, sương tan dần là hiện tượng: A. Vật lí.B. Hóa học.C. Sinh học. D. Cả A và B. Câu 19: Thực phẩm nào sau đây chủ yếu được bảo quản bằng biện pháp đông lạnh: A. Trứng gà. B. Thịt lợn tươi.C. Đỗ lạc. D. Củ khoai. Câu 20: Trong rau xanh chứa chủ yếu loại chất nào sau đây: A. Tinh bột.B. Chất đạm.C. Chất béo. D. Vitamin. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Bài 1 (2 điểm): a) Nêu cấu tạo tế bào và chức năng các thành phần của tế bào? b) Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật? c) Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống? Bài 2 (2,5 điểm): a) Khí oxygen có vai trò gì? b) Theo em những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm không khí? c) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí? Bài 3 (1,5 điểm): a) Em hãy kể tên các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con người và các sinh vật khác? b) Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em đã làm gì virus nguy hiểm này cho cá nhân, gia đình và cộng đồng? Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm - Đáp án:
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Chú ý:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạoMa trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022A. Trắc nghiệm. (2đ) Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lýB. Hóa họcC. Sinh học D. Khoa học trái đất Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy.B. Chất gây nổ.C Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Câu 3. Cho các bước như sau; (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là: A. (2), (4), (3), (1), 6).B. (1), (4), (2), (3), 6).C. (1), 2), (3), (4), 6). D. (3), (2), (4),(1), (5). Câu 4. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu? A. 24 kg.B. 20 kg 10 lạng.C 22kg. D. 20 kg 20 lạng. B.Tự luận (8đ) Câu 1. Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình. (2đ) a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích. d) Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì. Câu 2. Hãy hoàn thành các yêu cầu sau: (3 đ) a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào. c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Câu 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 - 200 từ, trình bày về vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn. (3 đ) Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngMa trận đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. ........ nghiên cứu về thực vật, động vật, con người. A. Sinh học.B. Hoá học.C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 2. ....... nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng. A. Sinh học.B. Hoá học.C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 3. ........nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng. A. Sinh học.B. Hoá học.C. Vật lý. D. Thiên văn học. Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện.B. Bắt buộc thực hiện.C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con daoB. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhômC. Nhôm, muối ăn, đường mía D. Con dao, đôi đũa, muối ăn Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ.B. Hoá hơi.C. Sôi. D. Bay hơi. Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màuB. Không mùi, không vịC. Tan rất ít trong nước D. Làm đục dung dịch nước vôi trong Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen? A. Hô hấp.B. Quang hợp.C. Hoà tan. D. Nóng chảy. Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện? A. Kim loạiB. NhựaC. Gốm sứ D. Cao su Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây? A. Quặng bauxiteB. Quặng đồngC. Quặng chứa phosphorus D. Quặng sắt Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm? A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhấtB. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củiC. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy. D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp. Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực? A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợnB. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốtC. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp. Câu 13. Hỗn hợp là A. Dây đồng.B. Dây nhôm.C. Nước biển. D. Vòng bạc. Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là A. dung dịch.B. chất tan.C. nhũ tương. D. huyền phù. Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây? A. Cô cạn.B. Chiết.C. Chưng cất. D. Lọc. Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc? A. Muối ăn và cát.B. Đường và bột mì.C. Muối ăn và đường. D. Cát và mạt sắt. Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào rất nhỏ bé.B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? A. Tế bào da người.B. Tế bào trứng cá.C. Tế bào virus. D. Tế bào tép bưởi. Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau? A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau. D. Vì chúng có kích thước khác nhau. Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra A. 4 tế bào con.B. 16 tế bào con.C. 8 tế bào con. D. 32 tế bào con II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng? Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy: a) Chất rắn không chảy được b) Chất lỏng khó bị nén c) Chất khí dễ bị nén Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm? Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước? Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)
................ Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Cập nhật: 17/12/2021 |