Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH thu được muối natri oleat và glixerol

Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 54,84 gam muối.BiếtXlàm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Khối lượng phân tử của X là

A.

A: 886

B.

B: 888

C.

C: 884

D.

D: 890

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Chọn A. - Giả sử triglyxerit Xđược tạo ra từ 1 gốc axit stearic và 2 gốc axit oleic. Trong phân tử của X lúc này chứa 2 liên kết C=C. - Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì:

- Khi cho X
Þ mmuối = 54,84 gam [thỏa yêu câu bài toán] - Nếu như trường hợp trên không thỏa thi ta suy ra trường hợp còn lại là Xđược tạo ra từ 2 gốc axit stearic và 1 gốc axit oleic. Khi đó MX = 888 Vậy
.

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Tính chất hóa học Lipit - Lipit - Hóa học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Đem cô cạn dung dịch Y thu được 54,84 gam muối.BiếtXlàm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Khối lượng phân tử của X là

  • Đốtcháyhoàntoàn m gam triglixerit X cầnvừa đủ 0,77mol

    ,sinh ra 0,5 mol
    . Nếuthủy phân hoàntoàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịchchứa 9,32 gam muối. Mặtkhác, a mol X làmmấtmàuvừa đủ 0,06 brom trong dung dịch. Giá trị của a là:

  • Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức , không no chứa một liên kết C=C [A, B đều mạch hở và không phải tạp chức]. Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thuđược 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là:

  • Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

  • Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam

    và 36,72 gam
    . Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch
    1M. Gía trị của V là:

  • Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số của mẫu chất béo trên là:

  • Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối natri oleat, natri sterat [có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2] và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên:

  • Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

  • Thủy phân hoàntoàn a mol triglixerit X trong dung dịchNaOHvừa đủ, thu đượcglixerol và m gam hỗnhợpmuối. Đốtcháyhoàntoàn a mol X cầnvừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặtkhác, a mol X tácdụngtối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một con lắclò xo gồmlò xo cóđộcứng k = 2N/m, vậtnhỏkhốilượng m = 80g, daođộngtrênmặtphẳngnằmngang, hệsố ma sáttrượtgiữavậtvàmặtphẳngnganglà

    . Ban đầukéovậtrakhỏivịtrícânbằngmộtđoạn 10cm rồithảnhẹ. Cho giatốctrọngtrường g = 10m/s2. Tốcđộlớnnhấtmàvậtđạtđượcbằng:

  • Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:

  • Một con lắclò xo cóđộcứng k=40N.m-1đầutrênđượcgiữcốđịnhcònphíadướigắnvật m. Nâng m lênđếnvịtrílò xo khôngbiếndạngrồithảnhẹvậtdaođộngđiềuhòatheophươngthẳngđứngvớibiênđộ 2,5cm. Lấy g=10m/s2.Trong quátrìnhdaođộng, trọnglựccủa m cócôngsuấttứcthờicựcđạibằng:

  • Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng

  • Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

  • Một con lắclò xo bốtrínằmngang. Vậtđangdaođộngđiềuhòavớichukì T, biênđộ A. Khivậtđi qua vịtrícânbằngthìngười ta giữcốđịnhđiểmchínhgiữacủalò xo lại. Bắtđầutừthờiđiểmđóvậtsẽdaođộngđiềuhòavớibiênđộmớilà:

  • Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp nhiễm sắc thể thường?

  • Hai con lắc lò xo có khối lượng là m1, m2cùng có độ cứng k, chu kỳ dao động điều hòa lần lượt là T1= 0,5 [s] và T2= 1 [s]. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo có khối lượng m = m1+ m2, lò xo có độ cứng k là:

  • Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp nhiễm sắc thể thường?

  • Nếu một con lắc lò xo mà độ cứng của lò xo tăng lên 8 lần, khối lượng của lò xo giảm đi 2 lần thì tần số sẽ:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề