Đường quốc lộ 14 được chạy bao nhiêu km/h

bingosansui said:

Như tít các thím à, Tết này em chạy từ SG về ĐakLak, xe máy thì chạy nhiều rồi chứ ô tô thì chưa


Thím nào đã lái cung đường này nhiều rồi chia sẻ em ít kinh nghiệm với, nhất là khúc Đaknong huyền thoại với nước suối và bánh mì rình rập thường xuyên

Phải để ý khúc nào khúc nào, để ý cái này cái kia làm sao

Cám ơn các thím, mãi yêu


Gửi từ Samsung SM-N950N Cl0ck bằng vozFApp

Click to expand...

khu đông dân cư thì đi đúng tốc độ 50km/h. ra khu đông dân cư thì có thể phóng lên 100km/h ở nơi vắng vẻ, an toàn, nhưng phải tuân theo tốc độ, biển báo; học bí kíp hỏi đường của các tài xế để hỏi có cs không.

 

Theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Luật giao thông mới nhất, người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Tại Điều 6, Điều 7, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT hướng dẫn cụ thể quy định này như sau:

Trong khu vực đông dân cư:

– Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên: Tối đa 60km/h;

– Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới: Tối đa 50km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư:

– Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

– Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc]:

Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông]:

Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Click to expand...

Vụ tốc độ tối đa ngoài/trong khu dân cư, quote lại cho các fen khỏi tìm.

//binhphuoc.gov.vn/vi/stttt/t...-cac-loai-xe-khi-tham-gia-giao-thong-395.html

 

Có thể bạn quan tâm

Xe mô tô đi ngược chiều phạt bao nhiêu theo quy định?

Lỗi không mang giấy tờ xe máy bị phạt bao nhiêu 2023?

Quy tắc nhường đường tại ngã tư theo quy định

Sơ đồ bài viết

Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe [thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng] được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

Vậy tốc độ cho phép trên quốc lộ là bao nhiêu? Để làm rõ vấn đề này mời bạn tham khảo bài viết sau đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Giao thông đường bộ năm 2008

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT

Quy định tốc độ cho phép trên quốc lộ

Tại Điều 4 Thông tư số: 31/2019/TT-BGTVT của Bộ GTVT ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ [Thông tư 31/2019/TT-BGTVT] có quy định: “Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe [thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng] được ghi trên biển báo hiệu đường bộ…”.

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự.

Quy định tốc độ cho phép trên quốc lộ dành cho xe máy, xe mô tô

Đối với xe máy

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự trên đường bộ [trừ đường cao tốc]: Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

Như vậy, theo quy định trên thì tốc độ cho phép trên quốc lộ dành cho xe máy không phải là đường cao tốc sẽ không quá 40 km/h.

Đối với các loại xe máy chuyên dùng chạy trên cao tốc thì tốc độ tối đa không quá 120km/h.

Lưu ý, xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Đối với xe mô tô

Đối với những đoạn đường có đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì xe mô tô được phép di chuyển với mức vận tốc tối đa không quá 70 km/h.

Đối với những đoạn đường có đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì xe mô tô được phép di chuyển với mức vận tốc tối đa không quá 60 km/h.

Quy định tốc độ cho phép trên quốc lộ dành cho xe ô tô

Điều 6, Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới như sau:

Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]:

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiCác phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.6050

 Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]:

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa [km/h]Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiXe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.9080Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc].8070Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông].7060Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.6050

Đặc biệt, khi xe ô tô di chuyển trên đường cao tốc thì tốc độ tối đa của ô tô sẽ không quá 120km/h.

Như vậy:

Trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]:

Khi lưu thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì ô tô được phép di chuyển tối đa là 60 km/h.

Khi lưu thông trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì ô tô được phép di chuyển tối đa là 50 km/h.

Ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc]:

Khi lưu thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì ô tô được phép di chuyển tối đa là 90 km/h.

Khi lưu thông trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì ô tô được phép di chuyển tối đa là 80 km/h.

Đường cao tốc: Xe ô tô được phép di chuyển trên đường cao tốc thì tốc độ tối đa của ô tô sẽ là không quá 120km/h.

Mời bạn xem thêm các bài viết:

  • Những lỗi vi phạm giao thông mà không bị phạt tiền?
  • Khung hình phạt gây tai nạn giao thông chết người
  • Phân tích Khoản 1 Điều 58 Luật giao thông đường bộ
  • Nộp phạt vi phạm giao thông trễ hạn 1 năm bị xử lý thế nào?

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Tốc độ cho phép trên quốc lộ?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đơn xin giải thể công ty, thành lập công ty, tạm ngừng kinh doanh,.. của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Chủ Đề