For each là gì

Là một người có kiến ​​thức về python, tôi khá ngạc nhiên khi lần đầu tiên nhìn thấy for [ : ]vòng lặp:

vector vec = {1,2,3,4}; int sum = 0; for [int i : vec]{ sum += i; } //sum is now 10

Đây là một cấu trúc rất hữu ích và có lẽ nên được sử dụng bất cứ khi nào bạn không cần chỉ mục của một giá trị nhiều lần.

Nhưng hôm nay tôi thấy cũng có một for each [ in ]vòng lặp, được sử dụng như thế này:

vector vec = {1,2,3,4}; int sum = 0; for each [int i in vec]{ sum += i; } //sum is now 10

Điều thú vị là kết quả google cho kết quả thứ hai chủ yếu liên quan đến Microsoft, không phải các trang web tham chiếu c ++ thông thường.

Sự khác biệt giữa hai vòng lặp này là gì?

Cách dùng Each trong tiếng Anh

Cách dùng Each trong tiếng Anh

Trong bài viết này, chúng ta học được những gì?

- Vai trò của "Each" trong câu- Ý nghĩa và cách sử dụng từ "Each" trong tiếng Anh- Cách sử dụng cụm từ "Each of"

- Ví dụ minh họa

Với nội dung trên, Taimienphi.vn sẽ trình bày cụ thể các trường hợp sử dụng từ Each trong câu kèm theo ví dụ cho từng trường hợp.

I. Each: Ý nghĩa và cách sử dụng

1. Đề cập đến một thứ hoặc một người cụ thể trong một nhóm có 2 hay nhiều cá thể

Ví dụ:

- We spent five days on the coast and each day we swam in the ocean. - Chúng tôi dành 5 ngày ở trên bờ biển và bơi dưới biển mỗi ngày.

[Trong câu này, "each" là một từ hạn định, theo sau là danh từ "day".]

- There were four rooms in my house, each with wonderful views of the garden. - Nhà tôi có 4 phòng, mỗi phòng đều có tầm nhìn ra ngoài vườn rất tuyệt.

[Trong câu này, "each" có vai trò là đại từ thay thế cho cụm từ "each of the rooms" - mỗi phòng bởi vì "rooms" đã được nhắc đến trước đó nên người nghe vẫn hiểu đầy đủ ý nghĩa khi thay thế]

2. "Each" theo sau bởi một danh từ số ít hoặc đại từ "one"

Ví dụ:

- Each weekend, they would work on the house. - Họ làm việc ở căn nhà đó vào mỗi cuối tuần.

Lưu ý: Danh từ theo liền sau từ "Each" không thể dùng danh từ số nhiều. Trong ví dụ trên, ta dùng "each weekend" chứ không dùng "each weekends".

- There were four rooms in my house. Each one has wonderful views of the garden.

3. Each đề cập đến chủ ngữ trong câu

Khi ta sử dụng Each để nói tới chủ ngữ [Subject] trong câu, nó thường xuất hiện ở giữa câu làm trạng từ, có thể nằm giữa chủ ngữ và động từ chính, sau động từ khuyết thiếu [modal verb] hay trợ động từ hoặc động từ to be.

Ví dụ: We each agreed to help by contributing some money towards the cost.

[Chúng tôi đều đồng ý giúp đỡ bằng cách đóng góp một số tiền vào chi phí này]

II. Cách sử dụng cụm từ "Each of"

1. Sử dụng trước một từ hạn định khác và trước một đại từ tân ngữ số nhiều như "us", "you" hay "them"

Ví dụ: They decided where to go on holiday but the problem was that each of them wanted to go to different places.

[Họ quyết định đi nghỉ ở đâu nhưng vấn đề là mỗi người muốn đi một nơi khác nhau]

2. Sử dụng cùng với một danh số nhiều để làm chủ ngữ [subject], thường theo sau bởi một động từ số ít.

Ví dụ: Each of the buildings is surrounded by high metal fencing. - Mỗi một tòa nhà này đều được bao quanh bởi hàng rào thép cao.

Lưu ý: Danh từ theo sau "Each of" luôn dùng ở số nhiều nhưng độngh từ chia theo ngôi số ít.

III. Ví dụ minh họa

1. The tables cost US$100 each. [Giá mỗi chiếc bàn này là 100 USD]

2. Each floor in this building is equipped with a fire alarm. [Mỗi tầng trong tòa nhà này đều được trang bị chuông báo cháy]

3. Each of us signed the contract. [Chúng tôi đều đã ký hợp đồng]

4. I go visit my mother each week. [Tôi đến thăm mẹ mỗi tuần]

5. Each editor of Taimienphi.vn is able to work individually and work in team.

[Mỗi biên tập viên của Taimienphi.vn đều có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm]

Ngoài loại từ hạn định như Each thì những từ dạng phủ định như Without - nghĩa là "không có", "mà không", "không" bao gồm cũng được dùng rất phổ biến trong nhiều loại câu, sử dụng Without cần phải chính xác phù hợp với văn cảnh, cách sử dụng Without sẽ được đề cập chi tiết trên taimienphi, bạn nên tìm hiểu.

"Each" trong tiếng Anh có nghĩa là "mỗi", "mỗi một", là một từ hạn định hoặc một đại từ trong câu, thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ. Each có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu và tùy vào ngữ cảnh khác nhau chúng ta có những cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết này, Taimienphi.vn sẽ cung cấp cho bạn cách sử dụng Each và ví dụ cho từng trường hợp với từ "Each" để bạn tham khảo.

Ngành du lịch học trường nào tốt? làm gì khi ra trường Cách hỏi và trả lời về chiều dài, chiều rộng, chiều cao trong tiếng Anh Những câu Tiếng Anh hỏi đường thông dụng khi đi du lịch Cách xin Visa du lịch Hàn Quốc tự túc Bảo hiểm du lịch là gì? có những loại nào? Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách sử dụng vòng lặp for each trong Java. Bạn sẽ học được khái niệm vòng lặp for each trong Java là gì, cũng như cách sử dụng for each để duyệt các mảng hoặc collection như Set, List v.vv trong Java sau bài học này.

Vòng lặp for each trong Java là gì

For each trong Java hay còn được gọi là enhanced for hoặc vòng lặp for mở rộng, là một cách viết đặc biệt của vòng lặp for, có tác dụng thực hiện các vòng lặp với từng phần tử trong các mảng và collection Set, List v.vv trong Java.

Vòng lặp for each được thêm vào từ Java 1.5, giúp việc duyệt các kiểu dữ liệu có nhiều phần tử như mảng hay collection trong Java một cách dễ dàng hơn. Điểm đặc biệt nhất của for each đó chính là chúng ta không cần sử dụng tới index của các phần tử trong mảng hay collection đó, mà vẫn có thể truy xuất tới các phần tử, cũng như là duyệt mảng hoặc collection trong Java.

Trong các ngôn ngữ lập trình khác cũng tồn tại vòng lặp for each mà chúng ta sẽ viết trực tiếp cụm từ for each trong cú pháp. Tuy nhiên trong Java, chúng ta sẽ không dùng dùng trực tiếp cụm từ for each khi viết lệnh, mà sẽ dùng cú pháp sau đây:

for [ type variable : collection]{    //Xử lý

}

Trong đó type là kiểu dữ liệu, variable là tên biến dùng để gán từng giá trị phần tử được lấy ra, và collection là tên collection hoặc mảng mà chúng ta cần làm việc.

Vòng lặp for each hoạt động theo nguyên tắc lấy từng phần tử từ collection, gán vào variable, rồi dùng variable để thực hiện các tính toán trong khối.

Ví dụ cụ thể, chúng ta có thể duyệt mảng trong Java bằng cách sử dụng tới for each như sau:

class Main{
public static void main[String[] args]{
String pref[] = {"Ha Noi", "Thanh Hoa", "Nam Dinh"};

for [String str: pref]{
System.out.println[str];
}
}
}

Kết quả:

Tất nhiên ngoài việc dùng for each, chúng ta cũng có thể sử dụng các vòng lặp thông dụng khác như for hay while chẳng hạn để thay thế. Ví dụ với vòng lặp for như sau:

class Main{
public static void main[String[] args]{
String pref[] = {"Ha Noi", "Thanh Hoa", "Nam Dinh"};

for [int i = 0; i < pref.length; i++]{
System.out.println[pref[i]];
}
}
}

Tuy nhiên như đã nói thì với vòng lặp for each, chúng ta không cần quan tâm tới index của phần tử, do đó việc truy xuất hay duyệt mảng, collection sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.

Sử dụng for each với list trong Java

List cũng là một loại collection trong Java, và chúng ta cũng có thê sử dụng for each để duyệt list trong Java như ví dụ sau:

import java.util.Arrays;
import java.util.List;

public class Main {
public static void main[String args[]]
{
List list = Arrays.asList[1, 2, 3];

for [Integer e : list] {
System.out.println[e];
}
}
}

Kết quả:

Sử dụng for each với vector trong Java

Tương tự List, chúng ta cũng có thê sử dụng for each để duyệt vector trong Java như ví dụ sau:

import java.util.Vector;

public class Main {
public static void main[String args[]]
{
Vector vector = new Vector[];
vector.add[1];
vector.add[2];
vector.add[3];

for [Integer e : vector] {
System.out.println[e];
}
}
}

Kết quả:

Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về for each trong Java và vòng lặp với mảng và collection rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.

Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về Java trong các bài học tiếp theo.

Hãy chia sẻ và cùng lan tỏa kiến thức lập trình Nhật Bản tại Việt Nam!

HOME>> java cơ bản cho người mới bắt đầu>>11. vòng lặp trong java

Bài sau

Vòng lặp vô hạn trong Java

Bài tiếp

Video liên quan

Chủ Đề