Giá thép hôm nay tăng hay giảm

 Giá thép xây dựng hôm nay, thị trường trong nước kéo dài chuỗi ngày ổn định; sàn giao dịch giảm mạnh. Ảnh: Internet.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, tại thị trường miền Bắc tiếp tục duy trì ổn định, hiện thép cuộn CB240 ở mức từ 16.090 - 16.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 16.290 - 16.550 đồng/kg.

Thép Hòa Phát tiếp tục ổn định, với dòng thép cuộn CB240 hiện duy trì ở mức 16.090 đồng/kg; thép D10 CB300 đang có giá 16.290 đồng/kg.

Với thương hiệu thép Việt Ý không thay đổi giá từ ngày 11/8 tới nay, hiện dòng thép cuộn CB240 duy trì ở mức 16.120 đồng/kg; thép D10 CB300 ổn định giá 16.320 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.550 đồng/kg.

Thép Việt Sing, dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.390 đồng/kg.

Với thương hiệu thép Kyoei, dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.500 đồng/kg.

Thương hiệu Thép Mỹ, hiện dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 16.090 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.290 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thị trường miền Trung, hiện dòng thép cuộn CB240 ổn định mức giá từ 15.990 - 16.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 duy trì ở mức 16.040 - 17.150 đồng/kg.

Thép Hòa Phát, hiện thép cuộn CB240 đang ở mức 16.090 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.290 đồng/kg.

Thương hiệu Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.050 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.290 đồng/kg; thép D10 CB300 tiếp tục duy trì mức giá 17.150 đồng/kg.

Với thương hiệu thép Việt Mỹ, hiện thép cuộn CB240 đang có mức giá 15.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 duy trì ở mức 16.040 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Tại thị trường miền Nam, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá từ 16.140 - 16.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá dao động từ 16.340 - 17.000 đồng/kg.

Thép Hòa Phát không có biến động, với dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 16.090 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.290 đồng/kg.

Thương hiệu thép Tung Ho, với 2 sản phẩm của hãng là dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đồng giá 16.190 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.000 đồng/kg.

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải được giao dịch nhiều nhất giảm 113 Nhân dân tệ xuống mức 5.240 Nhân dân tệ/tấn.

China Steel Corp [CSC], nhà sản xuất thép lớn nhất của Trung Quốc cho biết sẽ tăng giá các sản phẩm thép nội địa lên 1,2% vào tháng tới. Cụ thể, giá thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội, thép mạ điện và các sản phẩm thép khác sẽ tăng 500 Tân Đài tệ/tấn. Tương tự, giá thép cuộn mạ điện chất lượng trung bình cũng sẽ tăng 300 Tân Đài tệ/tấn.

Trong khi đó, các sản phẩm thép có giá được điều chỉnh hàng quý sẽ vẫn được giữ nguyên cho đến cuộc họp tiếp theo của Ủy ban Định giá CSC.

CSC đã tăng giá thép trong liên tục 12 tháng trước khi đóng băng vào tháng trước. Động thái này nhằm để các công ty hạ nguồn điều chỉnh nhu cầu kinh doanh và chuẩn bị cho những thay đổi sắp tới.

Đồng thời, đơn vị này đã có một đợt điều chỉnh ngắn hạn và tích cực đối với giá thép châu Á trong thời gian qua. Song, công ty dự đoán giá thép sẽ quay trở lại đà tăng khi thị trường toàn cầu thắt chặt trước mùa cao điểm truyền thống vào tháng 9 và tháng 10.

Tại một diễn biến khác, Schnitzer Steel đã khởi động lại nhà máy Cascade, đặt tại McMinnville, Oregon [Mỹ] chuyên sản xuất thép cây, thép cây cuộn, dây thép thanh, thanh buôn và các sản phẩm dài đặc biệt khác và đã ký một thỏa thuận với Công ty Columbus Recycling để mua lại 8 trong số các cơ sở phế liệu của mình trên khắp Đông Nam Mỹ.

Công ty này cũng cho biết, nhà máy đã khởi động lại sản xuất một phần nhỏ vào ngày 15/8 sau khi "hoàn thành đáng kể" việc thay thế và sửa chữa tài sản và thiết bị tại xưởng nấu chảy của nhà máy, nơi này trước đã bị mất hoặc hư hỏng nhiều linh kiện, máy móc do hỏa hoạn ngày 22/5.

Schnitzer Steel cho biết, Cascade đã nối lại hoạt động với lực lượng lao động đầy đủ trước kế hoạch vài tuần và đang chấp nhận các đơn đặt hàng cho toàn bộ sản phẩm thép thành phẩm dựa trên lịch trình cán. "Do thời gian khởi động lại và gia tăng hoạt động, Cascade dự kiến ​​sẽ hoàn thành một số lượng bán hạn chế trước cuối tháng 8, năm tài chính của Schnitzer kết thúc" - đại diện Schnitzer Steel cho hay.

Skip to content

Bảng giá sắt thép xây dựng hôm nay được Bảo Minh cập nhật nhanh nhất, chính xác nhất. Để tránh ảnh hưởng chi phí xây dựng, quy trình làm việc của các chủ đầu tư, các nhà thầu xây dựng nên thường xuyên theo dõi giá sắt thép xây dựng mỗi ngày tại Bảo Minh.

Trả lời các thắc mắc của khách hàng gía sắt thép ngày hôm nay tăng hay giảm, giá thép xây dựng hôm nay, giá sắt hôm nay, giá phôi thép hôm nay, tình hình giá sắt thép hiện nay, giá sắt i, giá sắt thép hôm nay, gia sat thep trong ngay, giá sắt thép xây dựng hôm nay

Đặc biệt, chúng tôi luôn cung cấp sắt thép giá phế liệu để phục vụ cho các công trình xây dựng lớn nhỏ trên cả nước. Mọi chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 0979.637.678  Anh Dương hoặc 0949.193.567 Anh Minh

  • Giá sắt thép xây dựng phế liệu hôm nay từ 12.500đ – 19.000đ/kg. [Đã bao gồm VAT]

Bảng Giá Sắt Thép xây dựng hôm nay mới nhất 05/08/2022

Như bạn cũng đã biết, sắt thép hộp chiếm tỷ trọng lớn và đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành xây dựng và thị trường giá cả sắt thép cũng thường xuyên thay đổi. Trước khi mua bán hàng. Bạn cần nắm rõ 5 yếu tố dưới đây để biết giá sắt thép đang có xu hướng tăng hay giảm.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay phụ thuộc vào 5 yếu tố chính.

Tình hình giá sắt thép xây dựng hiện nay phụ thuộc vào các yếu tố

Sự canh trạnh giữa các đơn vị bán sắt thép

Các nhà cung cấp sắt thép xây dựng trong nước trước khi báo giá cho khách hàng đều có thói quen so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Càng có nhiều đối thủ cạnh tranh thì người mua càng có nhiều cơ hội mua được hàng với giá sắt thép xây dựng hôm nay tốt hơn.

Cung – cầu của thị trường xây dựng

Giá sắt thép xây dựng mỗi ngày đều chịu ảnh hưởng của thị trường bất động sản và xây dựng trong và ngoài nước.

Vào thời điểm thị trường bất động sản bùng nổ như năm nay, nhiều dự án xây dựng đã được mở ra, dẫn đến nhu cầu sử dụng kim loại sắt thép tăng cao => điều này làm đẩy giá sắt thép ngày hôm nay lên cao hơn rất nhiều. Tất nhiên giá bán mà các đơn vị cung cấp không được vượt giá cam kết mà nhà nước đã quy định.

Chủng loại sắt thép đa dạng

Trên thị trường có vô số loại sắt thép xây dựng khác nhau từ trong nước đến nước ngoài, với mỗi loại sẽ có mức giá riêng.Thông thường giá thép xây dựng phụ thuộc vào chất lượng của từng loại sản phẩm riêng [chất lượng thép càng tốt thì mức giá thép càng cao].

Số lượng hàng hóa

Khi chúng tôi thu mua sắt vụn số lượng lớn để phục vụ cho công trình xây dựng thì mức giá sẽ tốt hơn so với việc mua nhỏ lẻ từng chút một. Các nhà cung cấp sẽ chấp nhận lợi nhuận ít % đơn hàng của mình hơn, bù lại sẽ bán được số lượng lớn sắt thép xây dựng cho các khách hàng của mình và giữ mối quan hệ.

Tác động của kinh tế thế giới

Những tác động từ thị trường kinh tế thế giới tới nước ta đặc biệt là ở các quốc gia dẫn đầu về việc cung cấp sắt thép như Trung Quốc,Mỹ, Nga, Đức,… cũng có tác động rất lớn tới giá sắt thép xây dựng hôm nay ở trong nước.

Tại thời điểm giá sắt thép xây dựng nhập khẩu đang có mức giá thấp sẽ kéo theo hàng loạt doanh nghiệp sản xuất sắt thép trong nước giảm giá để tăng độ cạnh tranh.

Bảo Minh luôn làm hết sức mang đến những điều tốt đẹp nhất đến cho khách hàng của mình bằng những bảng báo giá sắt thép xây dựng mới nhất hôm nay luôn tốt hơn mức giá chung ở trên thị trường.

Giá sắt thép hôm nay tăng hay giảm? 05/08/2022

Giá sắt thép hôm nay tăng hay giảm là điều mà khách hàng thắc mắc và tìm hiểu khá nhiều.

Giá thép hôm nay tăng lên đến mức 5.022 nhân dân tệ/ tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Trung Quốc hiện đang thực hiện chủ trương cắt giảm lãi suất. Các chính quyền địa phương của đất nước tiêu thụ hàng đầu bắt đầu tăng cường chi tiêu cho việc cơ sở hạ tầng và dự kiến ​​cắt giảm thuế. Tất cả đều là động lực tích cực cho nhu cầu thép tăng cao dẫn tới giá sắt thép hôm nay tăng sẽ còn tăng.

Bảng giá thép hình U, I, V, C, H hôm nay mới nhất

Bảng báo giá thép hình chữ U

STT Tên sản phẩm Độ dài [mét] Kg/m Kg/cây Đơn giá [VND/cây]
1 U50 x 24 x 2.5 6            2            140
2 U64.3 x 30 x 3.0 6            3            170
3 U80 x 40 x 4.0 6            6            360
4 U100 x 42.5 x 3.3 6            5            310
5 U100 x 50 x 5.0 6            9            562
6 U120 x 50 x 5.0 6            9            558
7 U140 x 52 x 4.5 6          10            573
8 U150 x 75 x 6.5 6          19  1.116.000
9 U160 x 56 x 5.2 6          13            750
10 U160 x 64 x 5.0 6          14            852
11 U180 x 64 x 5.3 6          15            900
12 U180 x 64 x 6.0 6          16            946
13 U200 x 69 x 5.4 6          17  1.038.000
14 U200 x 75 x 9.0 6          25  1.479.000
15 U250 x 76 x 6.0 6          23  1.368.000
16 U250 x 78 x 7.0 6          27  1.645.000
17 U280 x 82 x 7.5 6          34  2.042.000
18 U300 x 82 x 7.0 6          31  1.884.000
19 U300 x 85 x 7.5 6          34  2.064.000
20 U300 x 87 x 9.5 6          37  2.231.000
21 U300 x 90 x 9.0 x 13 6          38  3.383.000
22 U380 x 100 x 10.5 6          55  4.918.000
23 U400 x 100 x 10.5 6          59  5.091.000

Bảng báo giá thép hình chữ V

STT Tên sản phẩm Độ dài [mét] Kg/m Kg/cây Đơn giá [VND/cây]
1 V25x25x3 6 1.12
2 V30x30x3 6 1.36
3 V40x40x5 6 2.95
4 V45x45x4 6 2.74
5 V45x45x5 6 3.38
6 V50x50x4 6 3.06
7 V50x50x5 6 3.77
8 V50x50x6 6 4.43
9 V60x60x4 6 3.68
10 V60x60x5 6 4.55
11 V60x60x6 6 5.37
12 V65x65x5 6 5
13 V65x65x6 6 5.91
14 V65x65x8 6 7.66
15 V70x70x5 6 5.37
16 V70x70x6 6 6.38
17 V70x70x7 6 7.38
18 V75x75x6 6 6.85
19 V75x75x9 6 9.96
20 V75x75x12 6 13
21 V80x80x6 6 7.32
22 V80x80x7 6 8.48
23 V80x80x8 6 9.61
24 V90x90x6 6 8.28
25 V90x90x7 6 9.59
26 V90x90x8 6 10.8
27 V90x90x9 6 12.1
28 V90x90x10 6 13.3
29 V90x90x6 6 17
30 V100x100x7 6 10.7
31 V100x100x8 6 12.1
32 V100x100x9 6 13.5
33 V100x100x10 6 14.9
34 V100x100x12 6 17.7
35 V100x100x13 6 19.1
36 V120x120x8 6 14.7
37 V120x120x10 6 18.2
38 V120x120x12 6 21.6
39 V120x120x15 6 26.7
40 V120x120x18 6 31.5
41 V130x130x9 6 17.9
42 V130x130x10 6 19.7
43 V130x130x12 6 23.4
44 V130x130x15 6 28.8
45 V150x150x10 6 22.9
46 V150x150x12 6 27.3
47 V150x150x15 6 33.6
48 V150x150x18 6 39.8
49 V150x150x19 6 41.9
50 V150x150x20 6 44
51 V175x175x12 6 31.8
52 V175x175x15 6 39.4
53 V200x200x15 6 45.3
54 V200x200x16 6 48.2
55 V200x200x18 6 54
56 V200x200x20 6 59.7
57 V200x200x24 6 70.8
59 V200x200x25 6 73.6
59 V200x200x26 6 76.3
60 V250x250x25 6 93.7
61 V250x250x35 6 128

Bảng báo giá thép hình chữ C

STT Tên sản phẩm Độ dày [LY]
1.5 1.8 2 2.4 3
1 C40x80 27,000 31,000 34,000
2 C50x100 32,000 37,000 41,000 58,000
3 C50x125 36,000 42,000 42,000 58,000 78,000
4 C50x150 42,000 47,000 52,000 62,000 82,000
5 C50x180 45,000 53,000 57,000 74,000 89,000
6 C50x200 48,000 55,000 62,000 77,000 96,000
7 C65x200 68,000 77,000 101,000
8 C65x250 77,000 97,000 112,000
9 C40x80 25,000 27,000 28,000
10 C50x100 31,000 34,000 37,000 47,000
11 C50x125 32,000 35,000 38,000 44,000 61,000
12 C50x150 39,000 43,000 50,000 55,000 67,000
13 C50x180 43,000 50,000 56,000 76,000
14 C50x200 46,000 51,000 61,000 79,000
15 C65x200 68,000 77,000 89,000

Bảng báo giá thép hình chữ H

STT Tên sản phẩm Trọng lượng [Kg/cây] Độ dài [mét] Đơn giá [VNĐ]
1 H100 x 100 x 6 x 8 103.2 6 1.340.000
2 H125 x 125 x 6.5 x 9 141.6 6 1.730.000
3 H150 x 150 x 7 x 10 [TQ] 189 6 2.206.000
4 H100 x 100 x 7 x 10 [JINXN] 189 6 2.283.000
5 H200 x 200 x 8 x 12 [TQ] 299.4 6 3.422.000
6 H200 x 200 x 8 x 12 [JINXN] 299.4 6 3.540.000
7 H250 x 250 x 9 x 14 [TQ] 434.4 6 5.090.000
8 H250 x 250 x 9 x 14 [JINXN] 434.4 6 5.090.000
9 H300 x 300 x 10 x 15 564 6 6.490.000
10 H350 x 350 x 12 x 19 822 6 9.276.000
11 H400 x 400 x 13 x 21 1032 6 11.956.000

Bảng báo giá thép hình chữ I

STT Tên sản phẩm Độ dài [mét] Kg/m Kg/cây Đơn giá [VND/cây]
1 I 100 x 55 x 3.5 x 4mm 6 7.17 43.02
2 I 100 x 55 x 4.5 x 7.2mm 6 9.17 55.02
3 I 120 x 60 x 4 x 4.5mm 6 9 54
4 I 120 x 64 x 4.8 x 7.3mm 6 10.33 61.98
5 I 150 x 75 x 5 x 7mm 12 14 168
6 I 175 x 90 x 5 x 8mm 12 18.2 218.4
7 I 180 x 90 x 5.1 x 8mm 12 18.4 220.8
8 I 198 x 99 x 4.5 x 7mm 12 18.2 218.4
9 I 200 x 100 x 5.5 x 8mm 12 21.3 255.6
10 I 248 x 124 x 5 x 8mm 12 25.7 308.4
11 I 250 x 125 x 6 x 9mm 12 29.6 355.2
12 I 298 x 149 x 5.5 x 8mm 12 32 384
13 I 300 x 150 x 6.5 x 9mm 12 36.7 440.4
14 I 346 x 174 x 6 x 9mm 12 41.4 496.8
15 I 350 x 175 x 7 x 11mm 12 49.6 595.2
16 I 396 x 199 x 7 x 11mm 12 56.6 679.2
17 I 400 x 200 x 8 x 13mm 12 66 792
18 I 446 x 199 x 8 x 12mm 12 66 792
19 I 450 x 200 x 9 x 14mm 12 76 912
20 I 482 x 300 x 11 x 15mm 12 114 1368
21 I 488 x 300 x 11 x 18mm 12 128 1536
22 I 496 x 199 x 9 x 14mm 12 79.5 954
23 I 500 x 200 x 10 x 16mm 12 89.58 1074.96
24 I 582 x 300 x 12 x 17mm 12 137 1644
25 I 588 x 300 x 12 x 20mm 12 151 1812
26 I 594 x 302 x 14 x 23mm 12 175 2100
27 I 596 x 199 x 10 x 15mm 12 94.58 1134.96
28 I 600 x 200 x 11 x 17mm 12 106 1272
29 I 700 x 300 x 13 x 24mm 12 185 2220
30 I 900 x 300 x 16 x 26mm 12 240 2880

Bảng giá thép ống hôm nay mới nhất

Thép ống mạ kẽm Hòa Phát

STT Quy cách Trọng lượng [Kg] Độ dài [m] Đơn giá
1 D12.7 x 1.0 1.73 6 17.224
2 D12.7 x 1.1 1.89 6 17.224
3 D12.7 x 1.2 2.04 6 17.224
4 D15.9 x 1.0 2.2 6 17.224
5 D15.9 x 1.1 2.41 6 17.224
6 D15.9 x 1.2 2.61 6 17.224
7 D15.9 x 1.4 3 6 17.224
8 D15.9 x 1.5 3.2 6 17.224
9 D15.9 x 1.8 3.76 6 17.224
10 D21.2 x 1.0 2.99 6 17.224

Bảng giá thép tấm hôm nay mới nhất

…..đang cập nhật….

Bảng giá thép Pomina hôm nay mới nhất

…..đang cập nhật….

Bảng giá phôi thép hôm nay mới nhất

…..đang cập nhật….

xem thêm: bảng giá thu mua phế liệu sắt hôm nay

Tình hình giá sắt thép hiện nay,  Thị trường sắt thép Việt Nam ngày 05/08/2022

Khối lượng sắt đã giảm xuống còn 1,02 triệu so với 1,03 triệu tấn trong quý IV năm 2019. Khối lượng sắt tăng lên 3,74 triệu tấn vào năm 2019 so với 3,71 triệu tấn vào năm 2018. Schnitzer có kế hoạch tăng trọng tải sắt lên 700.000 tấn vào năm 2022. Thị trường thép Việt Nam 2022 sẽ luôn phụ thuộc vào Trung Quốc.

Lợi nhuận trên mỗi tấn kim loại giảm 20 đô la / tấn xuống còn 26 đô la / tấn trong năm tài chính kết thúc vào tháng 9. Giá bán kim loại trung bình giảm $ 28 / gt xuống $ 289 / gt so với năm trước.

Xuất khẩu sắt của Schnitzer chiếm 74% tổng trọng tải bán hàng, trong đó Việt Nam, Thổ Nhĩ Kỳ và Hàn Quốc nhận được nhiều lô hàng nhất.

Giá bán trung bình màu giảm xuống còn 0,56 đô la / lb trong quý IV từ 0,69 đô la / lb một năm trước. Trong cả năm, giá bán trung bình phi kim giảm xuống 0,59 đô la / lb từ 0,72 đô la / lb trong năm 2019.

Khối lượng màu trong quý IV đã giảm xuống 160 triệu lbs từ mức 167 triệu lbs một năm trước đó. Khối lượng màu hàng năm tăng lên 608 triệu lbs từ 572 triệu lbs mỗi năm.

Schnitzer sẽ triển khai các bản nâng cấp cho các nỗ lực phục hồi phi kim của mình vào đầu năm 2022 để cải thiện khả năng phục hồi đồng và tách zorba phương tiện nặng tự động sẽ chuyển zorba thành co giật, đồng thau, kẽm, thép không gỉ và đồng.

Dự đoán giá sắt thép trong thời gian tới năm 2022

Dự đoán giá sắt thép trong thời gian tới sẽ vẫn giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh và tình hình xuất nhập khẩu của thế giới.

Giá phế liệu được các chuyên gia dự đoán sẽ còn giảm cho đến hết năm 2022

Dự đoán tình hình giá phế liệu năm 2022

Bằng kinh nghiệm và dựa trên tình hình thị trường phế liệu thế giới, Bảo Minh biết rằng giá phế liệu giảm để kéo dài thời gian trì trệ kinh tế cả nước.

Giá sắt phế liệu hôm nay tiếp tục giảm nằm ở khoảng từ 9.500đ – 15.000đ

xem thêm: giá phế liệu hôm nay tại đây.

Phế liệu Phân loại Đơn giá [VNĐ/kg]
Bảng Giá Phế Liệu Sắt Giá Sắt đặc 14.000 – 15.000
Giá Sắt vụn, Máy móc các loại 9.700 – 18.000
Giá Sắt gỉ sét 9.500 – 11.000
Giá Bazo sắt 7.800 – 10.000
Giá Bã sắt 7.500 – 6.800
Giá Sắt công trình 11.000 – 12.000
Giá Dây sắt thép 9.500 – 9.900

Việc thu mua sắt phế liệu trì trệ, dù là vào dịp cuối năm âm lịch, nhưng giá cả đang không có dấu hiệu tăng lên, đó là 1 điều đáng buồn cho thị trường sắp thép trong nước và quốc tế.

Các công ty sản xuất sắt thép trong nước ngoài việc dùng sắt thép nhập khẩu đã tận dụng nguồn phế liệu tồn kho cả năm nay của các nhà buôn đầu cơ tích trữ làm cho giá thép vẫn ở mức không tăng nổi.

Nguồn nguyên liệu quặng sắt giá rẻ của Trung Quốc vẫn đang lấn sân thị trường là nguyên nhân khiến sắt thép giảm mạnh.

Vì những lý do trên, tôi mong bạn tìm được nhà cung cấp hàng sắt thép giá ổn định để sản xuất và tái chế.

Nếu trong quá trình tìm nguồn hàng nguyên liệu để sản xuất bạn không có nguồn hàng giá rẻ, hãy liên hệ công ty phế liệu Bảo Minh để nhận được hỗ trợ bán hàng thanh lý sắt thép tồn kho giá cao nhất nhé.

Chúc mọi sự như ý!

Công ty chuyên mua bán sắt thép phế liệu thanh lý Bảo Minh

Sau khi các mặt hàng sắt thép không còn bán nữa, xin vui lòng liên hệ công ty mua phế liệu Bảo Minh để được thu mua phế liệu sắt với mức giá cao nhất thị trường.

Nhiều năm hoạt động trong nghề, chúng tôi chuyên mua hàng phế liệu về sắt thép và vật tư công trình. Có nhiều mặt hàng tồn kho chưa hề qua sử dụng. Khách hàng có thể liên hệ chúng tôi để mua lại giá bằng 1/3 thị trường hoặc biết Giá sắt thép xây dựng hôm nay theo các kênh sau:

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU BẢO MINH

 Trụ sở chính :589 Đường số 18 – Phường Bình Hưng Hòa – Quận Bình Tân
 Điện thoại : 0979.637.678 hoặc 0949.193.567  [A.DƯƠNG] Hỗ trợ 24/24h
 Email :
 Website : thumuaphelieugiacao.com.vn.

error: Địa chỉ IP của bạn đã được thêm !

Video liên quan

Chủ Đề