Giải sgk toán 6 tập 1 trang 56 bài 142 năm 2024

Đề bài

Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:

  1. 16 và 24 ; b] 180 và 234 ; c] 60, 90, 135
Hướng dẫn giải

Hướng dẫn:

Tìm ƯCLN của các số.

Ước chung của các số chính là các ước của ước chung lớn nhất của các số đó.

Giải:

  1. \[16=2^4; 24=2^2.3 \Rightarrow\] ƯCLN [16, 24] = \[2^3=8\]

Các ước chung của 16 và 24 chính là các ước của 8.

Đó là 1; 2; 4; 8.

  1. \[180=2^2.3^2.5; 234=2.3^2.13 \Rightarrow\] ƯCLN [180, 234] = \[2.3^2=18\]

Các ước chung của 180 và 234 chính là các ước của 18.

Đó là 1; 2; 3; 6; 9; 18.

  1. \[60=2^2.3.5;90=2.3^2.5;135=3^3.5\]

ƯCLN [60, 90, 135] = 3.5 = 15

Các ước chung của 60, 90, 135 chính là các ước của 15.

Đó là 1; 3; 5; 15.

Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông [số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xentimet]

Bài giải

Độ dài lớn nhất của hình vuông là ƯCLN của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.

Ta có:

Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.

Bài 146. [Trang 57 SGK Toán 6 – Tập 1]

Tìm số tự nhiên , biết rằng: và

Bài giải

Tìm số tự nhiên , biết rằng và tức là đi tìm thỏa điều kiện

Ta có: .

Vậy

Bài 147. [Trang 57 SGK Toán 6 – Tập 1]

Mai và Lan mỗi người mua cho tổ mình một số hộp bút chì màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2.

  1. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa số với mỗi số 28; 36; 2.
  1. Tìm số nói trên.
  1. Hỏi Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu.

Bài giải

  1. là ước của 28 [hay ], là ước của 36 [hay ],
  1. và . Từ đó tìm được
  1. Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút.

Bài 148. [Trang 57 SGK Toán 6 – Tập 1]

Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy.

Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ?

Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Bài giải

  1. Để chia được thành nhiều tổ nhất và mỗi tổ đều có số nam và nữ thì số tổ chính là ƯCLN của số nam và số nữ.

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

[+84] 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Bài 142 trang 56 sgk Toán 6 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 142 trang 56 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1.

Bạn tìm tài liệu hướng dẫn giải bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1? không cần tìm nữa...

Những nội dung dưới đây không chỉ giúp bạn biết được cách làm, tham khảo đáp án... mà còn hỗ trợ bạn ôn tập để nắm vững các kiến thức toán 6 bài 17 chương 1 phần đại số đã được học trên lớp

Xem chi tiết!

Đề bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1

Tìm \[ƯCLN\] rồi tìm các ước chung của:

  1. \[16\] và \[24\];
  1. \[180\] và \[234\];
  1. \[60, 90, 135\].

» Bài tập trước: Bài 141 trang 56 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 142 trang 56 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn cách làm

+] Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm

+] Muốn tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ta tìm ước của ƯCLN là được

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

  1. \[16=2^4\]

\[24=2^3.3\]

\[ƯCLN [16, 24] =2^3= 8\],

\[ƯC [16, 24]=Ư[8] =\left\{1; 2; 4; 8\right\}\];

  1. \[180 = 2^2. 3^2. 5\];

\[234 = 2 . 3^2. 13\];

\[ƯCLN [180, 234] = 2 . 3^2= 18\]

, \[ƯC [180, 234]=Ư[18] =\left\{1; 2; 3; 6; 9; 18\right\}\];

  1. \[60 = 2^2. 3 . 5\];

\[90 = 2 . 3^2. 5\];

\[135 = 3^3. 5\].

Do đó

\[ƯCLN [60, 90, 135] = 3 . 5 = 15\]; \[ƯC [60, 90, 135]=Ư[15]= \left\{1; 3; 5; 15\right\}\].

» Bài tập tiếp theo: Bài 143 trang 56 SGK Toán 6 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 142 trang 56 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Chủ Đề