Giải Vở bài tập lớp 4 tập 1 trang 76

Bài 76. LUYỆN TẬP Đặt tính rồi tính : a] 380 76 495 15 765 27 0 5 45 33 225 28 0 9 b] 9954 42 24662 59 34290 16 155 237 106 418 22 2143 294 472 69 0 0 [ÙA 50 2 Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20Z. Xe thứ hai chở các thùng dầu, mỗi thùng chứa 45Z và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90Z. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu thùng dầu ? Tóm tắt ? lit Thứ nhất: ị-''' "---I 9O.Ịít Thứ hai: ?ììt” Bài giải Số dầu mà xe thứ nhất chở là: 27 X 20 = 540 [Z] Số dầu mà xe thứ hai chở được là: 540 + 90 = 630 [Z] Số thùng dầu mà xe thứ hai chở được là: 630 : 45 = 14 [thùng] 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó [theo mẫu]: Đáp số: 14 thùng

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập chung trang 75, 76

Bài 1. [Trang 75 SBT Toán 4]

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a]

10kg = ….. yến                                          100kg = ….. tạ

20kg = ….. yến                                           200kg = ….. tạ

50kg = ….. yến                                           500kg = ….. tạ

b]

1000kg = ….. tấn                                        10 tạ = ….. tấn

7000kg = ….. tấn                                         20 tạ = ….. tấn

11000kg = ….. tấn                                       240 tạ = ….. tấn

c]

                               

Bài giải

a]

10kg = 1 yến                                             100kg = 1 tạ

20kg = 2 yến                                              200kg = 2 tạ

50kg = 5 yến                                              500kg = 5 tạ

b]

1000kg = 1 tấn                                           10 tạ = 1 tấn

7000kg = 7 tấn                                           20 tạ = 2 tấn

11000kg = 11 tấn                                        240 tạ = 24 tấn

c]

                             

Bài 2. [Trang 75 SBT Toán 4]

Đặt tính rồi tính:

  • 327 × 245
  • 421 × 230
  • 638 × 204

Bài giải

Bài 3. [Trang 75 SBT Toán 4]

Tính bằng cách tuần tiện nhất:

a] 5 × 99 × 2

b] 208 × 97 + 208 × 3

Bài giải

a] 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99 = 10 × 99 = 990

b] 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × [97 + 3] = 208 × 100 = 20 080

Bài 4. [Trang 76 SBT Toán 4]

Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét ? [Giải bằng hai cách].

Bài giải

Ta có sơ đồ sau:

Cách 1:

Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút

Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút

Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút

Quãng đường ô tô thứ nhất đi được là:

700 × 82 = 57 400 [m]

Quãng đường ô tô thứ hai đi được là:

800 × 82 = 65 600 [m]

Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là:

57 400 + 65 600 = 123 000 [m] = 123 [km]

Đáp số: 123km

Cách 2:

Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút

Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút

Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút

Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là:

[700 + 800] × 82 = 123 000 [m] = 123 [km]

Đáp số: 123km

Bài 5. [Trang 76 SBT Toán 4]

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.

a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:

S = ………………………………………….

b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:

………………………………………………………………

Bài giải

a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:

S = a × a

b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:

S = 15 × 15 = 225

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Chia một tổng cho một số

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Toán lớp 4 trang 76

  • Lý thuyết Chia một tổng cho một số
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 3
  • Bài tập Chia một tổng cho một số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Phép chia - Chia một tổng cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 4 này giúp học sinh biết tính chất một tổng chia cho một số, cách vận dụng bài tập về tính chất chia một tổng cho một số.

>> Bài trước:Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chung

Lý thuyết Chia một tổng cho một số

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

[35 + 21] : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Ta có: [35 +21] : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy: [35 +21] : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

>> Chi tiết: Lý thuyết Phép chia - Chia một tổng cho một số

Hướng dẫn giải bài Luyện tập [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 76] đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố các bài luyện tập về phép chia: chia một tổng cho một số. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu kết quả sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 1

a] Tính bằng hai cách

[15 + 35] : 5; [80 + 4] : 4

b] Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = [12 + 20] : 4

= 32 : 4 = 8

+] 18 : 6 + 24 : 6;

+] 60 : 3 + 9 : 3.

Phương pháp giải:

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Đáp án:

a] [15 + 35] : 5 = ?

Cách 1: [15 + 35] : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2: [15 + 35] : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10

[80 + 4] : 4 = ?

Cách 1: [80 + 4] : 4 = 84 : 4 = 21

Cách 2: 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b]

+] 18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = [18 + 24] : 6 = 42 : 6 = 7

+] 60 : 3 + 9 : 3 = ?

Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = [60 + 9] : 3

= 69 : 3 = 23

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 2

Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: [35 – 21] : 7 – ?

Cách 1: [35 – 21] : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2: [35 – 21] : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2

a] [27 – 18] : 3

b] [64 – 32] : 8.

Phương pháp giải:

Tính tương tự như ví dụ mẫu:

Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng công thức [a – b] : c = a : c – b : c.

Đáp án: Các em có thể tính như sau:

a] [27 – 18] : 3 = ?

Cách 1: [27 – 18] : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2: [27 – 18] : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3

b] [64 – 32] : 8 = ?

Cách 1: [64 -32] : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: [64 – 32] : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 3

Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Tóm tắt

32 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

28 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

Có tất cả: ? nhóm

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Đáp án:

Cách 1

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

32 : 4 = 8 [nhóm]

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

28 : 4 = 7 [nhóm]

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

8 + 7 = 15 [nhóm]

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

32 + 28 = 60 [học sinh]

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

60 : 4 = 15 [nhóm]

Đáp số: 15 nhóm.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 4: Chia cho số có một chữ số - Luyện tập

Chuyên mục Toán lớp 4 VBT Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Chia một tổng cho một số

  • Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 43: Chia một tổng cho một số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 66: Chia một tổng cho một số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Chia một tổng cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tổng cho một số, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ Đề