Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 109 năm 2024
Bài 109. LUYỆN TẬP CHUNG Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài l,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao l,lm. Chiêu dài dm, chiều rộng 7-dm và chiều cao ydm. •' K Q A Bài giải 'Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (1,5 + 0,5) X 2 = 4 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 4 X 1,1 = 4,4 (m2) Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là: 1,5 X 0,5 = 0,75 (m2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 4,4 + 2 X 0,75 = 5,9 (m2). Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 34 ■ 3 _ 17, 2, 222 X — = —2 (m ) 15 4 10 Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là: Aím2) 15 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: (m2). 67 „2 222 m . 30 Show
Quảng cáo Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 1: Cho số thập phân 54,172 Chữ số 7 có giá trị là: Phương pháp giải Lời giải: Chữ số 7 trong số thập phân 54,172 ở hàng phần trăm nên có giá trị là 7 100 Chọn C. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 2: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
Phương pháp giải Lời giải: Số tiền lãi là: 1 005 000 - 1 000 000 = 5000 (đồng) Tỉ số phần trăm giữa số tiền lãi và số tiền gửi là: 5000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5% Chọn D. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 3: 4200m bằng bao nhiêu ki –lô –mét ?
Phương pháp giải Lời giải: Đổi 4200m= 4200 1000 =4,2km Đáp án đúng là :C. 4,2km Quảng cáo Phần 2: Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 1: Đặt tính rồi tính +) 356,37 + 542,81 +) 416,3 – 252,17 +) 25,14 × 3,6 +) 78,24 : 1,2 Phương pháp giải Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải Lời giải: Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. Phương pháp giải Lời giải: Cách 1: Nhìn hình vẽ ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm. Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC. Diện tích tam giác AND là: 4 × 8 : 2 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 × 8 = 80 (cm2) Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM. Diện tích hình bình hành AMCN là : 80 + 16 + 16 = 112 (cm2) Đáp số : 112cm2. Cách 2: Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau AM = CN = 14cm và chiều cao bằng nhau AD = BC = 8cm). Diện tích tam giác ACN là: 14 × 8 : 2 = 56 (cm2) Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM. Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 × 2 = 112 (cm2) Đáp số : 112cm2. Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 4: Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 Phương pháp giải Lời giải: Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy x = 8,5 hoặc x = 9 Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Chương 3: Hình họcXem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |